Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Mg, Cu. Cho m gam X vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,60 gam kim loại. Mặt khác cho m gam X vào 50 ml dung dịch HCI 1,00 M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,448 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn), dung dịch Y và a gam chất rắn. Cho từ từ 0,02 lít dung dịch NaOH b M (dung dịch Z) vào dung dịch Y thì thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa; thêm tiếp dung dịch Z cho đến khi lượng kết tủa không thay đổi cần dùng thêm 0,10 lít dung dịch Z. Tính các giá trị a, b, m
Câu trả lời tốt nhất
X gồm Mg (x), Al (y) và Cu (z)
Mg + CuSO4 —> MgSO4 + Cu
2Al + 3CuSO4 —> Al2(SO4)3 + 3Cu
nCu = x + 1,5y + z = 1,6/64 = 0,025 (1)
nHCl = 0,05; nH2 = 0,02 < nHCl/2 nên HCl còn dư, Mg và Al tan hết.
Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2
nH2 = x + 1,5y = 0,02 (2)
(1) – (2) —> z = 0,005 —> a = 64z = 0,32 gam
NaOH + HCl —> NaCl + H2O
Kết tủa bắt đầu xuất hiện khi phản ứng trung hòa trên vừa hết —> nNaOH = 0,02b = nHCl dư = 0,05 – 0,02.2
—> b = 0,5M
MgCl2 + 2NaOH —> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH —> Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + 2H2O
Kết tủa không đổi khi phản ứng trên vừa hết
—> nNaOH = 2x + 4y = 0,1.0,5 (3)
(2)(3) —> x = 0,005; y = 0,01
—> m = 24x + 27y + 64z = 0,71 gam