Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe2O3. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,05 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,07 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 136,85 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là
A. 3,25%. B. 5,20%. C. 3,90%. D. 2,60%.
Câu trả lời tốt nhất
nHCl ban đầu = nHCl phản ứng + 25%nHCl phản ứng = 1,05
—> nHCl phản ứng = 0,84
Bảo toàn H: nHCl phản ứng = 2nH2 + 2nH2O
—> nO = nH2O = 0,35
nFe > nH2 = 0,07
—> Nếu H2SO4 còn dư thì nSO2 > 1,5nFe > 0,105: Vô lý
Vậy H2SO4 hết —> Z chứa Cu2+, Fe2+, Fe3+ và SO42-.
nH2SO4 phản ứng = 2nSO2 + nO = 0,55
Chất rắn gồm CuO (a), Fe2O3 (b) và BaSO4 (0,55 – 0,1 = 0,45)
m rắn = 80a + 160b + 0,45.233 = 136,85
—> a + 2b = 0,4
Dung dịch Y chứa Cu2+, Fe2+ (tổng u mol) và Fe3+ (v mol)
Bảo toàn kim loại —> u + v = 0,4
Bảo toàn điện tích —> 2u + 3v = 0,84
—> u = 0,36; v = 0,04
—> C%FeCl3 = 0,04.162,5/250 = 2,60%
Ad ơi thí nghiệm thứ nhất vì sao biết Cu bđ chuyển hết thành Cu2+ trong Y vậy ạ