Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg; MgO; Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 34,024 % theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư thấy có 4,453 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa HCl dư và 222,8575 gam muối clorua đồng thời thấy thoát ra 4,48 lít (đkc) khí Z gồm NO; H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 8. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 30%.
Câu trả lời tốt nhất
//
Phần khí tính được nNO = nH2 = 0,1
Ban đầu đặt mX = m —> nO = 0,34024m/16
Do chỉ thu được muối clorua nên bảo toàn O:
nH2O = 0,34024m/16 – 0,1
Bảo toàn khối lượng:
m + 4,453.36,5 = 222,8575 + 0,2.16 + 18(0,34024m/16 – 0,1)
—> m = 100
Vậy nO = 2,1265 và nH2O = 2,0265
Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,05
Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,075
Đặt a, b, c là số mol Mg, MgO, Fe3O4 trong X
—> nO = b + 4c + 0,075.6 = 2,1265
mX = 24a + 40b + 232c + 180.0,075 = 100
Bảo toàn điện tích:
2(a + b) + 2(3c + 0,075) + 0,05 = 4,453
Giải hệ trên:
a = 0,54
b = 1,3165
c = 0,09
—> %MgO = 1,3165.40/100 = 52,66%
(Làm như trên là không chính xác, vì dung dịch X chứa cả Fe2+ và Fe3+, tuy nhiên không đủ dữ kiện để tính)