Thủy phân hoàn toàn 66,72 gam hỗn hợp E gồm 3 este X, Y và Z (MX < MY < MZ < 270) cần vừa đủ dung dịch chứa 1,03 mol NaOH thu được hỗn hợp K gồm 3 muối và 0,25 mol hỗn hợp T gồm 2 ancol (mạch hở có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy 0,25 mol hỗn hợp 2 ancol T cần 19,6 lít O2 thu được 14,4 gam H2O và 33 gam CO2. Mặt khác đốt cháy 66,72 gam hỗn hợp E thu được 3,22 mol CO2. Xác định X, Y, Z
Câu trả lời tốt nhất
Đốt T —> nCO2 = 0,75 và nH2O = 0,8
nH2O – nCO2 < nT nên T chứa ancol không no
Số C = nCO2/nT = 3 —> Ancol không no phải đơn chức.
Bảo toàn O —> nO(T) = 0,55 —> Số O = 0,55/0,25 = 2,2
—> T chứa C3H5(OH)3 (0,15) và C3HtO (0,1) (Bấm hệ nT và nO để tính số mol)
nH = 0,15.8 + 0,1t = 0,8.2 —> t = 4: CH≡C-CH2OH
nNaOH = 1,03 > nO(T) nên có muối của phenol.
nONa = (1,03 – 0,55)/2 = 0,24 và nCOONa = 1,03 – 0,24 = 0,79
nH2O = nONa = 0,24, bảo toàn khối lượng —> m muối = 84,2
nC(muối) = nC(E) – nC(T) = 2,47
Quy đổi muối thành C6H5ONa (0,24), COONa (0,79), C (0,24), H (0,55)
TH1: CH3-C6H4-ONa (0,24), HCOONa (0,07) và (COONa)2 (0,36)
Không ghép 3 muối này vào 2 ancol được nên loại.
TH2: C6H5ONa (0,24), C2(COONa)2 (0,12), HCOONa (0,55)
Kết hợp 2 ancol:
(HCOO)3C3H5: 0,15
HCOOCH2-C≡CH: 0,1
C2(COOC6H5)2: 0,12