Trộn 29 gam FeCO3 với 38,1 gam hỗn hợp Fe(NO3)3 và Zn, thu được hỗn hợp X. Cho X vào dung dịch chứa hỗn hợp KNO3 và HCl (1,68 mol), thu được 9,184 lít (dktc) hỗn hợp khí (gồm CO2, H2 và NO) có khối lượng 14,96 gam và dung dịch Y. Chia Y làm hai phần bằng nhau: phần một tác dụng được tối đa 1,225 mol NaOH thu được 0,025 mol NH3; cho dung dịch AgNO3 dư vào phần hai, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 127,29 B. 131,88 C. 125,94 D. 254,58
Câu trả lời tốt nhất
nCO2 = nFeCO3 = 0,25; nNO = u và nH2 = v
n khí = u + v + 0,25 = 0,41
m khí = 30u + 2v + 0,25.44 = 14,96
—> u = 0,13; v = 0,03
Đặt a, b, c là số mol Fe(NO3)3, Zn, KNO3
—> 242a + 65b = 38,1 (1)
(Chú ý: Nhân đôi số liệu để dùng toàn bộ Y là NaOH (2,45) và NH3 (0,05))
Bảo toàn N —> 3a + c = 0,13 + 0,05 (2)
Y + NaOH (2,45) —> Dung dịch chứa Na+ (2,45), K+ (c), Cl- (1,68), ZnO22- (b). Bảo toàn điện tích:
2,45 + c = 1,68 + 2b (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,05; b = 0,4; c = 0,03
nH+ phản ứng = 2nCO2 + 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ = 1,58
—> nH+ dư = 0,1 —> nNO thêm = nH+ dư/4 = 0,025
Bảo toàn electron: nFeCO3 + 2nZn = 3nNO tổng + 2nH2 + 8nNH4+ + nAg
—> nAg = 0,125
Bảo toàn Cl —> nAgCl = 1,68
—> m↓ = mAgCl + mAg = 254,58
Do chỉ dùng 1 nửa Y nên m↓ = 127,29