Trộn m gam Al vào 14,96 gam hỗn hợp A gồm CuO, MgO, Fe2O3, Fe3O4 thu được hỗn hợp rắn B. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn B đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn C. Chia C thành 2 phần bằng nhau.
Phần một tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thấy thoát ra 24V lít (đktc) khí H2 và còn lại một phần rắn không tan.
Phần hai tác dụng với dung dịch HNO3 (dư, đun nóng) thì thấy có 0,69 mol HNO3 đã tham gia phản ứng. Sau phản ứng thu được dung dịch D chứa 45,43 gam muối; đồng thời thấy thoát ra 29V lít hỗn hợp khí E gồm NO, N2O có tỷ khối so với H2 bằng 456/29. Cho dung dịch NaOH vào D đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì dừng lại, sau đó lấy kết tủa đó nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12,7 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp rắn A gần nhất với:
A. 8% B. 6% C. 16% D. 12%
Câu trả lời tốt nhất
Phần 1:
nAl bđ = nNaOH = 0,1
nH2 = 24a —> nAl dư = 16a
Khối lượng mỗi phần = 14,96/2 + 0,1.27 = 10,18
Phần 2:
Lượng O cần thiết để oxi hóa B lên tối đa là:
nO = (12,7 – 10,18)/16 = 0,1575
—> ne = 2nO = 0,315
nE = 29a và ME = 912/29 —> nNO = 26a và nN2O = 3a
Bảo toàn electron —> nNH4+ = (0,315 – 3nNO – 8nN2O)/8 = (0,315 – 102a)/8
Bảo toàn H —> nH2O = [0,69 – (0,315 – 102a)/2]/2
Bảo toàn khối lượng:
10,18 + 0,69.63 = 45,43 + 29a.912/29 + 18[0,69 – (0,315 – 102a)/2]/2
—> a = 0,0025
Trong mỗi phần C chứa Fe (x), Cu (y), Al dư (16a = 0,04), MgO (z), Al2O3 (0,1 – 0,04)/2 = 0,03
mC = 56x + 64y + 40z + 27.0,04 + 102.0,03 = 10,18 (1)
ne = 3x + 2y + 0,04.3 = 0,315 (2)
m muối = 242x + 188y + 148z + 213.0,1 + 80(0,315 – 102a)/8 = 45,43 (3)
Giải hệ (1)(2)(3):
x = 0,055
y = 0,015
z = 0,05
—> %CuO = 80.2y/14,96 = 16,04%
cho em hỏi đề kêu cho hỗn hợp C vào dung dịch NaOH thì có phương trình này ko ạ :
Mg + H2O —-> Mg(OH)2 + H2
lượng O để oxi hóa B lên tối đa là sao vậy ạ?
thầy chuyển đổi điện tích về O phải k ạ ?