X, Y là hai peptit được tạo bởi glyxin, alanin, valin; Z là một este hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 33,768 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân m gam hỗn hợp E trong dung dịch NaOH (dùng dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 49,39 gam hỗn hợp rắn F và hai ancol no, đơn chức. Để đốt cháy hết hỗn hợp rắn F trên cần dùng 42,48 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 38,72 gam CO2. Biết X, Y có cùng số nguyên tử C. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong F gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 13 B. 20 C. 11 D. 18
Quy đổi hỗn hợp F thành:
C2H4NO2Na: a mol
(COONa)2: b mol
CH2: c mol
H2: d mol
NaOH dư: 0,2a + 0,4b mol
mF = 97a + 134b + 14c + 2d + 40(0,2a + 0,4b) = 49,39 (1)
Bảo toàn Na —> nNa2CO3 = 0,6a + 1,2b
nC = 2a + 2b + c = 0,6a + 1,2b + 0,88 (2)
Bảo toàn H —> nH2O = 2,1a + 0,2b + c + d
Bảo toàn O:
2a + 4b + 0,2a + 0,4b + 2.1,3275 = 3(0,6a + 1,2b) + 0,88.2 + (2,1a + 0,2b + c + d) (3)
nAncol = 2b
nO2 để đốt ancol = 1,5075 – 1,3275 = 0,18
Quy đổi ancol thành CH3OH (2b) và CH2 (kb)
—> nO2 = 1,5(2b + kb) = 0,18
—> 2b + kb = 0,12 (4)
Khi k = 1, giải hệ (1)(2)(3)(4):
a = 0,37
b = 0,04
c = 0,33
d = -0,04
(Đang cập nhật…)