Xà phòng hóa hoàn toàn 28,46 gam hỗn hợp E gồm ba este bằng 468 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng) thì thu được hỗn hợp ancol F và dung dịch G. Hỗn hợp F gồm 2 ancol no, mạch hở: đa chức (2x mol) và đơn chức (x mol). Đốt cháy hoàn toàn F cần 0,4 mol O2 thu được 21,3 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng 1 mol mỗi este trong E tác dụng tối đa với 2 mol NaOH. Cô cạn G thu được hỗn hợp T gồm 4 chất rắn khan, mỗi chất chỉ chứa 1 nguyên tử Na, trong đó có 1 chất chiếm 36,325% số mol hỗn hợp T. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối lớn nhất trong T có giá trị là
A. 21,7%. B. 23,7%. C. 46,6%. D. 42,4%.
Câu trả lời tốt nhất
F gồm AOH (x), B(OH)2 (2x). Đốt F tạo nH2O = y và nCO2 = z
nF = x + 2x = y – z
18y + 44z = 21,3
Bảo toàn O: x + 2.2x + 0,4.2 = y + 2z
—> x = 0,05; y = 0,45; z = 0,3
nCO2 = 0,05CA + 0,1CB = 0,3
—> CA + 2CB = 6
CA ≥ 1; CB ≥ 2 —> CA = CB = 2 là nghiệm duy nhất.
F gồm C2H5OH (0,05), C2H4(OH)2 (0,1)
nNaOH ban đầu = 0,468 —> nNaOH phản ứng = 0,39 và nNaOH dư = 0,078
Các chất trong T có 1Na nên nT = nNaOH = 0,468
Trong T có NaOH dư và 1 chất T1 với nT1 = 0,468.36,325% = 0,17
E gồm:
ACOOC2H5: 0,05 mol
(ACOO)(BCOO)C2H4: 0,1 mol
BCOOP: 0,07 mol, P là gốc phenol.
mE = 0,05(A + 73) + 0,1(A + B + 116) + 0,07(B + P + 44) = 28,46
—> 15A + 17B + 7P = 1013
—> A = 1; B = 27; P = 77 là nghiệm duy nhất.
T gồm HCOONa (0,15), C2H3COONa (0,17), C6H5ONa (0,07) và NaOH dư (0,078)
—> %C6H5ONa = 21,70%