Hoà tan hoàn toàn 16,48 gam hỗn hợp Mg và Zn vào 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M và HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 500ml dung dịch NaOH 2,2M vào dung dịch X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa. Nung kết tủa ở nhiệt độ cao thu được 9,85 gam oxit. Tính % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp trên là
A. 78,31% B. 66,78% C. 57,28% D. 78,88%
Câu trả lời tốt nhất
nH2SO4 = 0,2 và nHCl = 0,4 —> nH+ = 0,8
Đặt nMg = u và nZn = v
—> 24u + 65v = 16,48 (1)
X + NaOH (1,1 mol) —> Dung dịch Y chứa Na+ (1,1), SO42- (0,2) và Cl- (0,4).
Nếu Y chứa ZnO22- (v) và OH- dư —> Kết tủa chỉ có Mg(OH)2.
Khi đó, bảo toàn điện tích: 1,1 = 0,2.2 + 0,4 + 2v + nOH- dư —> v < 0,15 (2)
nMgO = u = 9,85/40 (3)
(1)(2)(3) —> Hệ vô nghiệm.
Vậy Y không có OH- dư, bảo toàn điện tích —> nZnO22- = 0,15
m oxit = 40u + 81(v – 0,15) = 9,85 (4)
(1)(4) —> u = 0,145 và v = 0,2
—> %Zn = 78,88%