Đốt 5,58 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hóa trị không đổi trong không khí, thu được 6,78 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong 750 ml dung dịch HNO3 0,4M thì thu được 0,336 lít hỗn hợp khí NO và N2O (có tỉ khối hơi so với H2 là 16,4) và dung dịch Y (không chứa NH4+). Nếu cho 5,58 gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 2,016 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thấy xuất hiện 4,2 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 152,8. B. 112,8. C. 124,0. D. 146,0.
Câu trả lời tốt nhất
nO = (mX – mA)/16 = 0,075
nHNO3 = 0,3; nNO = 0,012 và nN2O = 0,003
Dễ thấy nHNO3 > 4nNO + 10nN2O + 2nO nên Y có HNO3 dư.
—> nHNO3 dư = nHNO3 – (4nNO + 10nN2O + 2nO) = 0,072
Đặt nFe = a và nR = b; R có hóa trị n.
Với HNO3 —> 3a + nb = 0,075.2 + 0,012.3 + 0,003.8
Với H2SO4 —> 2a + nb = 0,09.2
—> a = 0,03 và nb = 0,12 —> b = 0,12/n
mA = 56a + Rb = 5,58
—> R = 32,5n
—> n = 2, R = 65: R là Zn
Y chứa Fe3+ (0,03), Zn2+ (0,06) và H+ dư (0,072)
nNaOH = x và nKOH = 1,5x —> nOH- = 2,5x
Kết tủa (4,2 gam) gồm Fe(OH)3 (0,03) và Zn(OH)2 (0,01)
TH1: nOH- = 2,5x = 0,072 + 0,03.3 + 0,01.2
—> x = 0,0728 —> V = 72,8 ml
TH2: nOH- = 2,5x = 0,072 + 0,03.3 + 0,06.4 – 0,01.2
—> x = 0,1528 —> V = 152,8 ml