Bài tập chất béo (Phần 8)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
(Xem giải) Câu 1. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic và axit stearic (tỉ lệ mol lần lượt là 3 : 2 : 1) và các triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng oxi, thu được H2O và 13,45 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol KOH (lấy dư 20%) đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp chứa 3 muối có số mol đều bằng nhau. Phần trăm khối lượng của axit panmitic trong m gam E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18,2% B. 13,4% C. 12,1% D. 6,70%
(Xem giải) Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam hỗn hợp X gồm các triglixerit thu được CO2 và H2O. Dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư được 55 gam kết tủa. Mặt khác cho 8,56 gam X làm mất màu tối đa 4,8 gam Br2 trong dung dịch. Thủy phân hoàn toàn lượng X nói trên trong dung dịch NaOH thu được m gam glixerol. Giá trị của m là?
A. 0,92 B. 1,38 C. 1,84 D. 2,30
(Xem giải) Câu 3. Hỗn hợp E gồm stearin và các triglixerit X, Y (số mol stearin chiếm 20% số mol hỗn hợp). Đốt cháy hoàn toàn 25,82 gam E thu được H2O và CO2. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 875ml dung dịch NaOH 4M, cô cạn dung dịch thu được 182,9 gam rắn khan. Mặt khác 0,15 mol E làm mất màu vừa đủ 16 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng stearin trong E gần nhất với
A. 20,6%. B. 20,7%. C. 20,8%. D. 20,5%.
(Xem giải) Câu 4. Hỗn hợp E gồm các triglixerit X và các axit béo tự do Y. Chia m gam E thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng tối đa với 120 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng), thu được glixerol và hỗn hợp Z chứa các muối có công thức chung C17HyCOOK. Phần hai tác dụng vừa đủ với 0,08 mol Br2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol E, thu được 1,11 mol CO2. Giá trị của m là
A. 69,36. B. 63,54. C. 69,28. D. 69,68.
(Xem giải) Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn (m + 4,32) gam triglixerit X cần dùng 3,1 mol O2, thu được H2O và 2,2 mol CO2. Mặt khác, cũng lượng X trên tác dụng tối đa với 0,08 mol H2 (Ni, toC). Nếu cho (m + 0,03) gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam muối. Giá trị của a là
A. 31,01. B. 32,69. C. 33,07. D. 31,15.
(Xem giải) Câu 6. Hiđro hóa (xúc tác Ni, nung nóng) m gam hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức, mạch hở Y và triglixerit Z bằng lượng vừa đủ khí H2, thu được hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí O2, sinh ra 0,91 mol CO2 và 0,89 mol H2O. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 37,5% so với lượng ban đầu), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M. Cô cạn dung dịch M, thu được 16,12 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử Y có chứa 2 liên kết π và trong phân tử Z có chứa 6 liên kết π. Giá trị của m là
A. 13,84. B. 15,40. C. 14,65. D. 14,20.
(Xem giải) Câu 7. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X (gồm các axit béo và các triglixerit) cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (vừa đủ), sau phản ứng thu được (m + 2,46) gam hỗn hợp muối. Hiđro hóa m gam X, thu được (m + 0,5) gam chất béo Y no. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 6,75 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của m là
A. 71,82. B. 73,26. C. 68,76. D. 69,24.
(Xem giải) Câu 8. Hỗn hợp E gồm axit béo X và triglixerit Y. Thủy phân hoàn toàn 64,52 gam E trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 67,08 gam hỗn hợp F gồm muối natri stearat và natri oleat. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 64,52 gam E thu được 4,14 mol CO2 và 3,90 mol H2O. Thành phần % theo khối lượng của X trong E gần nhất với
A. 17,1%. B. 17,6%. C. 17,7%. D. 17,5%.
(Xem giải) Câu 9. Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 1,41 mol CO2 và 1,39 mol H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH, kết thúc phản ứng lấy dung dịch đem cô cạn, thu được hỗn hợp 2 muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp là
A. 53,67%. B. 35,28%. C. 46,33%. D. 64,72%.
(Xem giải) Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X cần 35,616 lit khí O2 vừa đủ thu được 25,536 lít CO2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,012 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,296 gam natri oleat và m gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là
A. 3,672 B. 7,248 C. 7,296 D. 3,624
(Xem giải) Câu 11. Hỗn hợp A gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam A thu được 4,34 mol CO2 và 4,22 mol H2O. Mặt khác, cho 68,2 gam A tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Y gần nhất với giá trị nào dưới đây ?
A. 31% B. 37% C. 62% D. 68%
(Xem giải) Câu 12. Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,29 mol O2, thu được CO2 và 1,56 mol H2O. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,04 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là
A. 29,06. B. 28,75. C. 27,76. D. 27,22.
(Xem giải) Câu 13. Thủy phân hết 59,92 gam một triglixerit X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và 61,88 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hết m gam X bằng O2 dư thu được 61,6 lít CO2 (đktc) và 45 gam H2O. Mặt khác m gam X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là
A. 400 ml B. 300 ml C. 600 ml D. 200 ml
(Xem giải) Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 15,64 mol O2, thu được 21,44 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 86,24 gam X thu được hỗn hợp Y gồm các triglixerit no. Xà phòng hóa hoàn toàn Y bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 94,08. B. 89,28. C. 81,42. D. 85,92.
(Xem giải) Câu 15. X là chất béo no, Y là chất béo không no chứa 6 liên kết pi ở trong phân tử. Hỗn hợp E chứa X và Y. Chia E thành 3 phần bằng nhau.
– Phần 1: Tác dụng vừa đủ 100 ml KOH 0,9 M thu được dung dịch chứa m gam muối.
– Phần 2: Làm mất màu vừa đủ 0,03 mol Br2 trong dung dịch.
– Phần 3: Đốt cháy hoàn toàn thu được 1,59 mol CO2.
Giá trị của m là
A. 27,24. B. 28,56. C. 30,00. D. 25,80.
(Xem giải) Câu 16. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 31,752 gam xà phòng và glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 0,825 mol CO2 và 0,735 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng được với tối đa 9,6 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 30,744. B. 13,690. C. 25,620. D. 12,810.
(Xem giải) Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x : y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 0,4 B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2.
(Xem giải) Câu 18. Hỗn hợp M gồm chất béo X tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1) và axit Y thuộc dãy đồng đẳng của axit linoleic. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp M thu được 3,65 mol CO2 (đktc) và 3,4 mol H2O. Mặt khác, đun nóng 85,5 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ thu được a gam muối và 6,9 gam glixerol. Giá trị của a gần nhất với
A. 95. B. 92. C. 93. D. 94.
(Xem giải) Câu 19. Hỗn hợp M gồm chất béo X (tác dụng với H2 theo tỉ lệ mol 1:1) và axit Y thuộc dãy đồng đẳng của axit linoleic. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp M thu được 7,3 mol CO2 và 6,8 mol H2O. Mặt khác, đun nóng 171 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ thu được a gam muối và 13,8 gam glixerol. Giá trị của a là
A. 129,0 B. 171,0 C. 188,1 D. 189,0
(Xem giải) Câu 20. Hỗn hợp T gồm triglixerit X và trieste Y. Thủy phân 18,98 gam T trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được một ancol duy nhất và m gam hỗn hợp 3 muối natri của axit oleic và 2 axit cacboxylic không no (có 1 nối đôi C=C), đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối thu được 0,81 mol H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20. B. 17. C. 21. D. 19.
(Xem giải) Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tristearin, tripanmitin và triolein cần dùng vừa đủ 68,656 lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 48,384 lít khí CO2 (ở đktc) và 36,9 gam H2O. Nếu cũng đem m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thì sau phản ứng thu được a gam hỗn hợp muối của các axit béo. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 37,85. B. 36,64. C. 34,98. D. 38,85.
(Xem giải) Câu 22. Hỗn hợp E gồm axit oleic (4x mol), axit stearic (x mol) và triglixerit X (y mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,335 mol O2, thu được 3,06 mol CO2. Mặt khác, m gam hỗn hợp E tác dụng tối đa 19,2 gam brom trong dung dịch CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng của X trong m gam hỗn hợp E là
A. 28,08. B. 26,64. C. 26,58. D. 26,52
(Xem giải) Câu 23. Hỗn hợp E gồm axit béo X và hai triglixerit Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Cho E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp muối gồm C15H31COONa, C17H31COONa, C17H33COONa. Cho m gam E tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°) thì lượng H2 phản ứng tối đa là 0,22 mol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2 thu được 3,01 mol CO2 và 2,69 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam E là
A. 26,46 gam. B. 17,6 gam. C. 17,64 gam. D. 17,8 gam
(Xem giải) Câu 24. Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit stearic (có tỉ lệ mol lần lượt là 3 : 4) và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được 73,82 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,025 mol O2, thu được H2O và 4,23 mol CO2. Nếu cho 0,02 mol X tác dụng được tối đa a mol Br2 phản ứng. Giá trị a là
A. 0,02. B. 0,04. C. 0,06. D. 0,08
(Xem giải) Câu 25. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit Y, Z và axit oleic (số mol của Y gấp 1,5 lần số mol của Z). Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và dung dịch chứa 32,96 gam hỗn hợp gồm natri oleat, natri linoleat và natri panmitat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,819 mol khí O2, thu được CO2 và 1,842 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là
A. 33,81%. B. 33,84% C. 33,74%. D. 33,89%.
(Xem giải) Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic. Sau phản ứng thu được 510,944 lít CO2 (đktc) và 387,18 gam nước. Mặt khác, đem m gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được 32,2 gam glixerol và (m + 14,64) gam muối. Hãy tính khối lượng muối tạo thành
A. 372,02 gam B. 368,06 gam C. 308,7 gam D. 307,5 gam
(Xem giải) Câu 27. Hỗn hợp E gồm triglixerit X và hai axit béo tự do. Đốt cháy hoàn toàn 31,152 gam E, thu được 1,984 mol CO2 và 1,88 mol H2O. Mặt khác, cho 31,152 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối natri panmitat, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được Na2CO3, 1,832 mol CO2 và 1,792 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 70%. B. 75%. C. 85%. D. 60%.
(Xem giải) Câu 28. Hỗn hợp E gồm C15H31COOH, C17HyCOOH và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,9375 mol O2, thu được CO2 và 3,325 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng, đun nóng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được hỗn hợp gồm 3 chất rắn khan có khối lượng là 60,2 gam. Biết 109,5 gam E phản ứng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38 B. 39 C. 37 D. 40
(Xem giải) Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai axit béo X, Y (MX < MY, Y no, X chứa không quá 3 liên kết pi) và triglixerit Z (tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 2 : 2) thu được 1,68 mol CO2 và 1,56 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với 216 ml dung dịch KOH aM (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được 29,988 gam hỗn hợp chứa hai chất rắn khan. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Giá trị của a là 0,5.
B. Y là axit stearic.
C. Phần trăm khối lượng của X trong m gam hỗn hợp E là 10,70%.
D. X và Z đều tác dụng tối đa với dung dịch Br2 theo tỉ lệ 1 : 2.
(Xem giải) Câu 30. Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 5. Thuỷ phân hoàn toàn E trong môi trường kiềm thu được glixerol, muối của hai axit béo là axit oleic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 134,64 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp E làm mất màu tối đa 35,2 gam brom. Khối lượng của Y trong 77,6 gam E là
A. 44,40. B. 55,50. C. 53,28. D. 66,60.
Bình luận