Đốt cháy hoàn toàn 21,22 gam hỗn hợp Q gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 200 đvC) thu được 0,90 mol CO2 và 0,57 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 21,22 gam Q với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 7,52 gam hỗn hợp E gồm hai ancol (tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa 26,40 gam hỗn hợp F gồm bốn muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được Na2CO3, H2O và 21,56 gam CO2. Phần trăm số mol của X trong hỗn hợp Q gần nhất là
A. 24%. B. 14%. C. 34%. D. 44%.
Câu trả lời tốt nhất
nCOO-Ancol = u và nCOO-Phenol = v
mQ = 32(u + v) + 0,9.12 + 0,57.2 = 21,22
Bảo toàn khối lượng:
21,22 + 40(u + 2v) = 7,52 + 26,40 + 18v
—> u = 0,24; v = 0,05
nNaOH = u + 2v = 0,34 —> nNa2CO3 = 0,17
nCO2 (đốt F) = 0,49
Bảo toàn C —> nC(E) = 0,24
nO(E) = u = 0,24 —> nH = (mE – mC – mO)/1 = 0,8
—> nE = nH/2 – nC = 0,16 —> Số C = nC/nE = 1,5
E có nC = nO nên các ancol đều có số C = số O, kết hợp tỉ lệ mol 1 : 3 —> E gồm CH3OH (0,12) và C3H5(OH)3 (0,04)
Quy đổi muối thành COONa (0,29), ONa (0,05), C (0,37) và H (0,58)
⇔ COONa (0,29), C6H5ONa (0,05), C (0,07) và H (0,33)
⇔ CH3COONa (0,07), HCOONa (0,12), (COONa)2 (0,05) và C6H5ONa (0,05)
Kết hợp với các ancol:
Z là C6H5-OOC-COO-CH3: 0,05 mol
X là CH3COOCH3: 0,07 mol
Y là (HCOO)3C3H5: 0,04 mol
—> %nX = 43,75%