Hai peptit X, Y (số nguyên tử C trong Y nhiều hơn X là 9) mạch hở, Z là este của amino axit và có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 28,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,48 mol KOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 0,08 mol ancol T và dung dịch Z chứa 45,9 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong m gam chất rắn thu được khi cô cạn Z là.
A. 9,43% B. 5,04% C. 20,43% D. 21,43%
Câu trả lời tốt nhất
nKOH đã dùng = nKOH pư + 20%nKOH pư
—> nKOH phản ứng = 0,4
Quy đổi hỗn hợp thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c) và Gly-CH3 (0,08)
mE = 57a + 14b + 18c + 89.0,08 = 28,76
nKOH phản ứng = a + 0,08 = 0,4
Bảo toàn khối lượng:
28,76 + 0,4.56 = 45,9 + 0,08.32 + 18c
—> a = 0,32; b = 0,05; c = 0,15
Số C = (2a + b)/c = 4,6
—> X là (Gly)2 (x mol)
Số C của Y = 4 + 9 = 13, nY = y mol
—> x + y = 0,15
nC = 4x + 13y = 2a + b
—> x = 0,14 và y = 0,01
nN = 0,14.2 + 0,01N(Y) = 0,32 —> N(Y) = 4
—> Y là (Gly)(Ala)2(Val)
m rắn = m muối + mKOH dư = 50,38
nAlaK = 0,02 —> %AlaK = 5,04%