Hòa tan hết 16,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 loãng, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 41,64 gam các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,1. Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi) thu được V lít khí (đktc) và 21,1 gam kết tủa T. Nung toàn bộ T ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam rắn khan. Nếu cho 16,76 gam X vào lượng nước dư, sau phản ứng thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Cho các nhận định sau:
(a) Phần trăm khối lượng của N2O trong hỗn hợp Z là 54,32%.
(b) Giá trị của m là 9,36 gam.
(c) Dung dịch Y hòa tan tối đa 1,92 gam bột Cu.
(d) Giá trị của V là 0,336 lít.
Số nhận định đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu trả lời tốt nhất
Dung dịch Y chứa Mg2+ (a), Fe2+ (b), Fe3+ (c), NH4+ (d) và SO42- (0,32)
Bảo toàn điện tích: 2a + 2b + 3c + d = 0,32.2
m muối = 24a + 56(b + c) + 18d + 0,32.96 = 41,64
mT = 58a + 90b + 107c = 21,1
Nung T —> m rắn = 40a + 160(b + c)/2 = 16
—> a = 0,16; b = 0,06; c = 0,06; d = 0,02
Đặt x, y, z là số mol N2O, N2 và H2 trong Z
nZ = x + y + z = 0,05
mZ = 44x + 28y + 2z = 0,05.8,1.4
nH+ = 10x + 12y + 2z + 10d = 0,32.2
—> x = 0,03; y = 0,01; z = 0,01
(a) Sai, %N2O = 81,48%
(b) Đúng
Bảo toàn N —> nNO3-(X) = 2x + 2y + d = 0,1
Hòa tan X vào H2O thu được dung dịch chứa NO3- (0,1), Mg2+ (0,05)
—> Phần không tan gồm Mg (a – 0,04 = 0,11) và toàn bộ Fe (b + c = 0,12)
—> m = 9,36
(c) Đúng
nCu = 0,5c = 0,03 —> mCu = 1,92
(d) Sai
nNH3 = d = 0,02 —> V = 0,448 lít
Sao sản phẩm có H2 rồi mà dung dịch có Fe3+ nữa ạ, Fe phản ứng hết với Fe3+ thì mới phản ứng với H2SO4 tạo H2 được chứ ạ