Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu(OH)2 và NaOH vào lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ 1A không đổi. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian……. t…….. 1,75t…….. 4t
Mol khí………. a………. 2a……….. 5,5a
mCu………….. 6,4……. 9,6……….. 9,6
Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 15,7. B. 30,7. C. 18,7. D. 16,7.
Câu trả lời tốt nhất
Thời gian tăng gấp 1,75 lần nhưng mol khí tăng gấp đôi chứng tỏ lúc 1,75t catot đã có H2.
Lúc t giây: nCu = 0,1 —> ne trong t giây = 0,2
TH1: Lúc t giây anot đã có O2
Lúc t giây: nCl2 = x; nO2 = y
—> 2x + 4y = 0,2 (1) và x + y = a (2)
Lúc 1,75t giây: ne = 1,75.0,2 = 0,35
Catot: nCu = 0,15 —> nH2 = 0,025
Anot: nCl2 = x —> nO2 = (0,35 – 2x)/4
—> 0,025 + x + (0,35 – 2x)/4 = 2a (3)
(1)(2)(3) —> x = 0,025; y = 0,0375; a = 0,0625
Lúc 4t giây: ne = 4.0,2 = 0,8
Catot: nCu = 0,15 —> nH2 = 0,25
Anot: nCl2 = 0,025 —> nO2 = 0,1875
—> 0,25 + 0,025 + 0,1875 = 0,4625 ≠ 5,5a: Vô lí, loại.
TH2: Lúc t giây anot chưa có O2
Lúc t giây: nCl2 = a = 0,1
n khí tại anot trong khoảng 0,75t (tính từ t đến 1,75t) = 2a – a – nH2 = 0,075
Với ne = 0,75.0,2 = 0,15, gấp đôi mol khí ở anot nên vẫn chưa có O2.
Lúc 4t: ne = 0,2.4 = 0,8
Catot: nCu = 0,15 —> nH2 = 0,25
Anot: nCl2 = u và nO2 = v
—> 2u + 4v = 0,8 và u + v + 0,25 = 5,5a
—> u = 0,2; v = 0,1
nCuCl2 = nCu max = 0,15
Bảo toàn Cl —> nNaCl = 0,1
—> Ban đầu: nCu(OH)2 = 0,15; nNaOH = 0,1
—> m = 18,7
Thầy ơi cho em hỏi nếu ta viết phương trình điện phân cụ thể thì ở đây theo từng giai đoạn sẽ xảy ra điện phân những chất gì ạ