Hỗn hợp E gồm ba triglyxerit X, Y, Z và ba axit béo A, B, C. Cho 42,32 gam E tác dụng với 120 gam dung dịch NaOH 7%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi G và m gam chất rắn F. Dẫn toàn bộ G vào bình đựng kim loại Kali dư, kết thúc phản ứng thu được 71,12 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, 5,29 gam E phản ứng tối đa với 50 ml dung dịch Br2 0,15M. Đốt cháy 10,58 gam E cần dùng 21,448 lít O2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
Câu trả lời tốt nhất
Đồng nhất các số liệu với cùng lượng E là 42,32:
nBr2 = 0,06; nO2 = 3,83
Quy đổi E thành HCOOH (a), C3H5(OH)3 (b), CH2 (c), H2 (-0,06) và H2O (-3b)
mE = 46a + 92b + 14c – 0,06.2 – 18.3b = 42,32 (1)
nO2 = 0,5a + 3,5b + 1,5c – 0,06.0,5 = 3,83 (2)
nAxit trong E ban đầu = a – 3b
nNaOH = 120.7%/40 = 0,21
nH2O trong ddNaOH = 120.93%/18 = 6,2
—> G gồm C3H5(OH)3 (b) và H2O (a – 3b + 6,2)
nH2 = 1,5b + 0,5(a – 3b + 6,2) = 3,175 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,15; b = 0,04; c = 2,43
—> F gồm HCOONa (0,15), CH2 (2,43), H2 (-0,06) và NaOH dư (0,21 – 0,15)
—> m rắn = 46,5