Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở được tạo bởi các ancol no gồm hai este đơn chức và một este hai chức (trong đó có hai este có cùng số nguyên tử C). Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,24 mol H2 (xúc tác Ni, t°C) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol và 23,08 gam hỗn hợp T gồm các muối của axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là
A. 29,0%. B. 14,7%. C. 14,5%. D. 29,4%.
Câu trả lời tốt nhất
nH2O = 0,71; nZ = nY = 0,2
Mặt khác, nZ = nH2O – nCO2 —> nCO2 = 0,51
Z gồm ancol đơn chức (u mol, u’ nguyên tử C) và ancol 2 chức (v mol, v’ nguyên tử C)
—> nZ = u + v = 0,2
Bảo toàn O —> u + 2v + 0,72.2 = 0,51.2 + 0,71
—> u = 0,11 và v = 0,09
—> nCO2 = 0,11u’ + 0,09v’ = 0,51
—> 11u’ + 9v’ = 51 —> u’ = 3 và v’ = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy Z chứa C3H7OH (0,11) và C2H4(OH)2 (0,09)
nNaOH = u + 2v = 0,29
Bảo toàn khối lượng —> mY = mT + mZ – mNaOH = 23,66
—> mX = mY – mH2 = 23,18
M muối = 79,6 —> Muối gồm HCOONa và RCOONa
Do ancol no nên gốc R là sản phẩm cộng H2 vào gốc axit tương ứng trong X (R’)
TH1: R’ + H2 —> R (1) ⇒ Muối gồm HCOONa (0,05) và RCOONa (0,24)
mT = 0,05.68 + 0,24.(R + 67) = 23,08
—> R = 15: -CH3, loại nghiệm này vì không thỏa mãn (1).
TH2: R’ + 2H2 —> R (2) ⇒ Muối gồm HCOONa (0,17) và RCOONa (0,12)
mT = 0,17.68 + 0,12.(R + 67) = 23,08
—> R = 29: C2H5-
(2) —> R’ = 25: CH≡C-
Từ số mol ancol và số mol muối ta có E:
HCOOC3H7: 0,08 mol
CH≡C-COOC3H7: 0,03 mol
CH≡C-COO-C2H4-OOC-H: 0,09 mol
—> %CH≡C-COOC3H7 = 14,5%