Hỗn hợp Y gồm 3 kim loại Na, Al, Fe được nghiền nhỏ, trộn đều, chia 3 phần bằng nhau. Phần I: Hoà tan hoàn toàn trong 0,5 lít dung dịch HCl 1,2M thu được 5,04 lít khí và dung dịch A. Phần II: Hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch NaOH dư thu được 3,92 lít khí. Phần III: cho tác dụng với H2O dư thu được 2,24 lít khí.
1, Tính số gam mỗi kim loại trong dung dịch Y
2, Cho dung dịch A tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 2M. Thu lấy kết tủa, rửa sạch rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính khối lượng a.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt a, b, c là số mol Na, Al, Fe trong mỗi phần:
Phần 1: nHCl = 0,6 và nH2 = 0,225
—> nH+ phản ứng = 2nH2 = 0,45 < 0,6 nên H+ còn dư (0,15 mol)
—> Các kim loại tan hết.
—> a + 3b + 2c = 0,225.2 (1)
Phần 2: Chỉ Na và Al tan
—> a + 3b = 0,175.2 (2)
Phần 2 thu ít khí hơn phần 2 nên Al chưa tan hết, nAl phản ứng = nNa = a
—> a + 3a = 0,1.2 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,05; b = 0,1; c = 0,05
mNa = 23.3a = 3,45
mAl = 27.3b = 8,1
mFe = 56.3c = 8,4
Dung dịch A chứa Na+ (0,05), Al3+ (0,1), Fe2+ (0,05), H+ dư (0,15) và Cl- (0,6)
A + KOH (0,6 mol) —> Dung dịch chứa Na+ (0,05), K+ (0,6), Cl- (0,6), bảo toàn điện tích —> nAlO2- = 0,05
Kết tủa gồm Fe(OH)2 (0,05) và Al(OH)3 (0,1 – 0,05 = 0,05)
Chất rắn sau khi nung gồm Fe2O3 (0,025) và Al2O3 (0,025)
—> m rắn = 6,55