Một hỗn hợp khí E gồm 83,0 % CH4, 11,2% C2H6 và 5,8 % C3H8 theo số mol. Đốt cháy hỗn hợp khí E bằng lượng oxy dư thu được 1,773 mol khí và hơi. Thêm 0,01 mol một hidrocacbon X vào hỗn hợp khí và hơi, sau đó tiếp tục đốt cháy thu được hỗn hợp sản phẩm. Dẫn hỗn hợp sản phẩm qua Ca(OH)2 dư, xuất hiện 64,4 gam kết tủa và không thấy khí thoát ra. Công thức phân tử của hidrocacbon X là
A. C2H4. B. C3H6. C. C2H2. D. C3H6.
Câu trả lời tốt nhất
Gọi số mol của E là a (mol)
Số mol CO2 và H2O khi chưa cho thêm X vào
CO2: 0,83a + 0,112.2a + 0,058.3a
H2O: 0,83.2a + 0,112.3a + 0,058.4a
Vì sau khi cho sản phẩm cháy qua Ca(OH)2 dư không còn khí thoát ra => hidrocacbon X và O2 đều hết
Đặt công thức của X có dạng CnH2n+2-2k
=>n(O2 dư) = 0,25.0,01(6n + 2 -2k)
Có khối lượng kết tủa là 64,4 gam
nCO2 tổng = 0,83a + 0,112.2a + 0,058.3a + 0,01n = 64,4/100
Tại n =3 => a =0,5
1,773 mol khí và hơi gồm CO2, H2O và O2 dư
1,773= 0,83a + 0,112.2a + 0,058.3a + 0,83.2a + 0,112.3a + 0,058.4a + 0,25.0,01(6n + 2 -2k)
Lắp a = 0,5, n =3 => k = 1
=> C3H(2.3+2-2) = C3H6