Hòa tan 94,6 gam hỗn hợp gồm K, Ba, K2O và BaO vào lượng dư H2O, thu được dung dịch X (có chứa 0,65 mol KOH) và a mol H2. Dẫn từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thể tích CO2 (lít ở đktc)…. Khối lượng kết tủa (gam)
V…………………………………………….. b
V + 14,56…………………………………. b
V + 20,16…………………………………. 39,40
Mặt khác, cho 3a mol CuSO4.5H2O vào dung dịch X ở trên, thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch tăng m gam so với khối lượng dung dịch X. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44. B. 45. C. 182. D. 181.
Câu trả lời tốt nhất
Khi nCO2 tăng 0,65 mol thì kết tủa không đổi, mặt khác nKOH = 0,65 —> b là khối lượng kết tủa max
nBa(OH)2 = V/22,4 = x
Khi nCO2 = x + 0,9 —> nBaCO3 = 0,2; nBa(HCO3)2 = x – 0,2 và nKHCO3 = 0,65
Bảo toàn C —> x + 0,9 = 0,2 + 2(x – 0,2) + 0,65
—> x = 0,45
nO = (m hỗn hợp – mBa – mK)/16 = 0,475
Bảo toàn electron: 2nBa + nK = 2nO + 2nH2
—> nH2 = a = 0,3
—> nCuSO4.5H2O = 3a = 0,9
nOH- = 2nBa + nK = 1,55 —> nCu(OH)2 = 0,775
nBaSO4 = nBa2+ = 0,45
Δm = mCuSO4.5H2O – mCu(OH)2 – mBaSO4 = 44,2
—> Dung dịch tăng 44,2 gam