Hoà tan hoàn toàn 25,96 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa 1,2 mol HCl, thu được dung dịch Y và 3,136 lít (dktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 4,5. Chia Y thành hai phần bằng nhau: Phần một tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,62 mol NaOH (loãng), thu được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 86,64 gam kết tủa và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15 B. 16 C. 17 D. 18
Câu trả lời tốt nhất
Khí gồm NO (0,08) và H2 (0,06)
Chú ý: Nhân đôi số liệu (0,62 và 86,64) để tính.
Y + NaOH (1,24 mol) tạo ra dung dịch chứa Na+ (1,24), Cl- (1,2), bảo toàn điện tích —> nAlO2- = 0,04
—> nAl(NO3)3 = 0,04
Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,04
Đặt a, b là số mol Mg, Fe3O4
mX = 24a + 232b + 0,04.213 = 25,96 (1)
nAgCl = nCl- = 1,2 —> nAg = 0,01
nH+ = 1,2 = 10nNH4+ + 2nH2 + 4nNO tổng + 2nO
—> nNO tổng = 0,17 – 2b
Bảo toàn electron:
2a + b = 0,04.8 + 3(0,17 – 2b) + 0,06.2 + 0,01 (2)
(1)(2) —> a = 0,34 và b = 0,04
—> mMg,Fe = 14,88
nNO lần 2 = (0,17 – 2b) – 0,08 = 0,01 —> nH+ dư = 0,04
nOH- trong kết tủa = 1,24 – nH+ dư + nNH4+ – 4nAl3+ = 1
—> m↓ = 14,88 + 1.17 = 31,88
Do chỉ dùng nửa lượng Y nên m↓ = 15,94