Hỗn hợp X gồm chất hữu cơ Y (C5H12O4N2) và hai peptit mạch hở hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 48,59 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Z và hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 1,55 gam. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 2,1225 mol O2, thu được Na2CO3 và 3,48 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A. 29,2%. B. 40,2%. C. 31,3%. D. 37,6%.
Câu trả lời tốt nhất
Từ Y tạo ancol nên Y là NH2-CH2-COONH3-CH2-COO-CH3
nCH3OH = 1,55/31 = 0,05
Quy đổi muối thành GlyNa (a) và CH2 (b)
nO2 = 2,25a + 1,5b = 2,1225
nCO2 + nH2O + nN2 = (2a + b – 0,5a) + (2a + b) + 0,5a = 3,48
—> a = 0,65; b = 0,44
nGlyNa tạo ra từ Y = 0,1 —> Phần còn lại của peptit gồm GlyNa (0,55) và CH2 (0,44)
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m muối + mCH3OH + mH2O
—> nH2O = 0,21
nH2O tạo ra từ Y = 0,05 —> nPeptit = 0,21 – 0,05 = 0,16
Số N trung bình = 0,55/0,16 = 3,4375
—> Peptit gồm (Gly)3.kCH2 (0,09) và (Gly)4.gCH2 (0,07)
nCH2 = 0,09k + 0,07g = 0,44
—> 9k + 7g = 44
—> k = 1, g = 5 là nghiệm duy nhất.
Peptit gồm (Gly)3.CH2 (0,09) và (Gly)4.5CH2 (0,07)
—> %(Gly)3.CH2 = 37,60%