Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 17,06 gam X, thu được 8,46 gam H2O. Nếu đun nóng 17,06 gam X với 230 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no và 18,18 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic đều đơn chức. Nếu đốt cháy toàn bộ Y, thu được 7,2 gam H2O. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là 158.
(b) Hỗn hợp Z chứa ba muối của ba axit cacboxylic.
(c) Hỗn hợp Y chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là 64,83%.
(e) Hỗn hợp X chứa các este đa chức.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu trả lời tốt nhất
Bảo toàn khối lượng —> mY = 8,08
nO(Y) = nNaOH = 0,23; nH2O đốt Y = 0,4
—> nC(Y) = (mY – mH – mO)/12 = 0,3
nX = nY = nH2O – nCO2 = 0,1
Đốt X tạo nH2O = 0,47 và nCO2 = nC = (mX – mH – mO)/12 = 0,73 (Trong đó nO(X) = 2nNaOH)
Số C = nCO2/nX = 7,3 —> X gồm C7 (0,07) và C8 (0,03)
—> Y gồm Y1 (0,07) và Y2 (0,03)
mY = 0,07MY1 + 0,03MY2 = 8,08
—> 7MY1 + 3MY2 = 808 —> MY1 = 76; MY2 = 92
Y1 là C3H6(OH)2 và Y2 là C3H5(OH)3
X gồm
(HCOO)2C3H6.2CH2 – xH2
(HCOO)3C3H5.2CH2 – yH2
nH2O = 0,07(6 – x) + 0,03(6 – y) = 0,47
—> 7x + 3y = 13 —> x = 1, y = 2 là nghiệm duy nhất.
X gồm
(HCOO)(CH2=CH-COO)C3H6: 0,07 mol
(HCOO)2(CH≡C-COO)C3H5: 0,03 mol
(a) Đúng, (HCOO)(CH2=CH-COO)C3H6 có M = 158
(b) Đúng, Z gồm HCOONa, CH2=CH-COONa, CH≡C-COONa.
(c) Đúng
(d) Sai, %(HCOO)2(CH≡C-COO)C3H5 = 35,17%
(e) Đúng