//
Câu 56: Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là
A. 81,0 gam. B. 54,0 gam. C. 40,5 gam. D. 45,0 gam.
Câu 57: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. kali và bari. B. liti và beri. C. natri và magie. D. kali và canxi.
Câu 58: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam.
Câu 59: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2.
Câu 60: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,71. B. 16,10. C. 32,20. D. 24,15.
Câu trả lời tốt nhất
Câu 56.
nCr = 1,5 —> nAl = 1,5
Do H = 90% nên nAl cần dùng = 5/3 mol
—> mAl = 45 gam
Câu 57.
Gọi kim loại chung là R hóa trị x.
ne = 7,1x/R = 0,25.2 —> R = 14,2x
Do 1 < x < 2 nên 14,2 < R < 28,4
Chọn đáp án có 1 trong 2 kim loại có M ∈ (14,2; 28,4) —> Na & Mg
Câu 58.
nH2 = 0,12 —> nOH- = 0,24 —> nH+ = 0,24
nHCl : nH2SO4 = 4 : 1 —> nHCl = 0,16 & nH2SO4 = 0,04
—> m muối = m kim loại + m gốc axit = 18,46
Câu 59.
x, y là số mol CO32- và HCO3- trong 1 lít X
—> nBaCO3 = x = 0,06
& nCaCO3 = x + y/2 = 0,07 —> y = 0,02
Bảo toàn C —> nNaHCO3 = 0,08
Bảo toàn điện tích —> nNa+ = 2x + y = 0,14
Bảo toàn Na —> nNaOH = 0,06
Vậy m = 4,8 gam & a = 0,08
Câu 60.
TN1: 0,22 mol KOH vào m/161 mol Zn2+ —> 3a/99 mol Zn(OH)2
TN2: 0,28 mol KOH vào m/161 mol Zn2+ —> 2a/99 mol Zn(OH)2
Nhận xét: TN2 dùng lượng KOH nhiều hơn TN1 nhưng lượng kết tủa lại ít hơn TN1 —> TN2 đã hòa tan Zn(OH)2, TN1 có thể hòa tan hoặc chưa.
TN1: 0,22 = 2.3a/99 (1)
hoặc 0,22 = 4m/161 – 2.3a/99 (I)
TN2: 0,28 = 4m/161 – 2.2a/99 (2)
Giải hệ (1)(2) —> a = 3,63 và m = 17,17
Giải hệ (I)(2) —> a = 2,97 và m = 16,1
Nếu TN1 chưa hòa tan kết tủa thì phần OH- chênh lệch (0,06 mol) phải thừa để hòa tan 3a/99 – 2a/99 = 0,0367 mol Zn(OH)2 —> Vô lí, vậy loại cặp nghiệm đầu tiên.
—> m = 16,1 là nghiệm duy nhất.