a) Một ancol đa chức no A (CxHyOz) với y = 2x + z có dA/KK < 3. Xác định công thức cấu tạo của A biết rằng A không tác dụng với Cu(OH)2
b) Một hỗn hợp X gồm A và một ancol no B có cùng số nguyên tử cacbon với A (tỉ lệ mol nA : nB = 3 : 1). Khi cho hỗn hợp này tác dụng với Na dư thu được khí H2 với số mol nH> nx. Chứng minh rằng B là ancol đa chức, viết công thức cấu tạo của B, nêu cách phân biệt A và B. Tính thể tích H2 (đktc) thu được khi cho 80 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư.
c) Đề nghị một phương pháp có thể dùng để điều chế B từ một ancol no đơn chức C (ancol bậc 1) có cùng số nguyên tử cacbon với B. Tính hiệu suất chung của phản ứng điều chế B và C giả sử hiệu suất mỗi giai đoạn trong quy trình trên đều bằng 80 %. Tính khối lượng C phải dùng để có 1 mol B.
Câu trả lời tốt nhất
y ≤ 2x + 2; y = 2x + z; z ≥ 2 —> z = 2 là nghiệm duy nhất
A là CxH2x+2O2 —> MA = 14x + 34 < 29.3
—> x < 3,8
A không tác dụng với Cu(OH)2 nên x = 3 là nghiệm duy nhất
A là CH2OH-CH2-CH2OH
X gồm C3H6(OH)2 (3a) và C3H8Oz’ (a)
nH2 > nX ⇔ 3a + z’a/2 > 4a —> z’ > 2
Mặt khác z’ ≤ 3 nên z’ = 3 là nghiệm duy nhất, B là C3H5(OH)3
Phân biệt A, B: Dùng Cu(OH)2, B hòa tan tạo dung dịch xanh lam, A không hòa tan.
mX = 76.3a + 92a = 80 —> a = 0,25
—> nH2 = 3a + 1,5a = 1,125 —> V = 25,2
Điều chế B từ C là CH3-CH2-CH2OH:
CH3-CH2-CH2OH —> CH3-CH=CH2 —> CH2=CH-CH2Cl —> CH2Cl-CHOH-CH2Cl —> C3H5(OH)3
Qua 4 giai đoạn, mỗi giai đoạn 80% —> Hiệu suất toàn quá trình = 80%.80%.80%.80% = 40,96%
mC = 1.60/40,96% = 9375/64 gam.