Cho hai chất A và B (đều ở thể khí) tương tác hoàn toàn với nhau khi có mặt chất xúc tác thì thu được hỗn hợp khí X có tỉ trọng là 1,568g/l. Hỗn hợp X có khả năng làm mất màu dung dịch nước của KMnO4 nhưng không phản ứng với NaHCO3. Khi đốt cháy 0,896 lít hỗn hợp khí X trong O2 dư, sau khi làm lạnh sản phẩm cháy thu được 3,52 gam cacbon (IV) oxit và 1,085 gam dung dịch chất Y. Dung dịch chất Y khi cho tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thì thu được 1,435 gam một kết tủa trắng, còn dung dịch thu được khi đó cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được 224ml khí (thể tích và tỉ trọng của các khí được đo ở đktc)
a) Xác định trong hỗn hợp X có những khí nào và tỉ lệ mol là bao nhiêu
b) Xác định tên khí A,B và tỉ lệ thể tích đã lấy để phản ứng.
Câu trả lời tốt nhất
Dung dịch Y tác dụng với AgNO3 tạo kết tủa trăng và tác dụng với NaHCO3 tạo khí nên Y chứa HCl.
nHCl = nAgCl = 0,01
—> nH2O = (mY – mHCl)/18 = 0,04
nCO2 = 0,08
dX = mX/VX = mX/(22,4nX) = MX/22,4
—> MX = 22,4dX = 35,1213
nX = 0,04 —> mX = 1,405
nC = nCO2 = 0,08
nH = nHCl + 2nH2O = 0,09
nCl = nHCl = 0,01
Dễ thấy mX = mC + mH + mCl nên X không có nguyên tố O.
X không phản ứng với NaHCO3 nên X không có HCl —> X là sản phẩm cộng giữa hiđrocacbon và Cl2 (hoặc HCl) trong đó hiđrocacbon còn dư nên làm mất màu KMnO4.
Hiđrocacbon có M < 35,1213 và làm mất màu KMnO4 là C2H2 hoặc C2H4.
Dễ thấy nH < 2nC nên hiđrocacbon là C2H2 (0,04 mol)
—> Còn lại là nHCl = 0,01
Vậy X gồm C2H3Cl (0,01) và C2H2 dư (0,03)
A gồm C2H2 (0,04) và HCl (0,01)