Cho 4,02 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,8M. Sau khi kết thủc phản ứng, thu được dưng dịch X và 21,28 gam rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl loãng dư, không thấy khi thóat ra. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phán ứng là 19,2 gam, lọc lấy kêt tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thư được lượng rắn khan là bao nhiêu?
A. 4 gam. B. 5,6 gam. C. 4,8 gam. D. 6,4 gam
Câu trả lời tốt nhất
Y không phản ứng với HCl nên Mg, Al đã phản ứng hết.
Ban đầu: AgNO3 = 0,8x, nCu(NO3)2 = x; nMg = y và nAl = z
—> 24y + 27z = 4,02 (1)
Bảo toàn electron:
nAg+ + 2nCu2+ phản ứng = 2nMg + 3nAl
—> nCu2+ phản ứng = y + 1,5z – 0,4x
mY = 108.0,8x + 64(y + 1,5z – 0,4x) = 21,28 (2)
Bảo toàn điện tích: nNa+ = nNO3- + nAlO2-
⇔ 0,48 = 0,8x + 2x + z (3)
(1)(2)(3) —> x = 0,15; y = 0,1; z = 0,06
Chất rắn gồm MgO (y) và CuO (x – (y + 1,5z – 0,4x) = 0,02)
—> m rắn = 5,6 gam
thầy ơi làm sao để cm cu2+ đã pư ạ hay k cần cm mà đặt ẩn với đk >=0 ạ