Cho hỗn hợp A gồm 3 hidrocacbon mạch hở cùng số nguyên tử C và có số liên kết pi không quá 3. Dẫn 10,08 l A đktc qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,55g kết tủa và thoát ra 1 hidrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được nCO2 : nH2O = 1 : 1. Cùng với lượng A trên vào dung dịch Brom dư làm mất màu vừa đủ 128g Brom. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp A trên thu được 34,2g H2O.
a/ Xác định công thức phân tử của mỗi hidrocacbon.
b/ Trộn A với 0,4 mol H2 thu được hỗn hợp B, dẫn B qua Ni đốt cháy sau một thời gian thu được hỗn hợp D. Dẫn toàn bộ D qua AgNO3/NH3 dư, thu được bao nhiêu gam kết tủa?
nA = 0,45; nH2O = 1,9; nBr2 = 0,8
A chứa X, Y, Z với số mol tương ứng là x, y, z.
Dễ thấy Z là anken. Nếu X, Y đều có 2 liên kết pi thì:
nA = x + y + z = 0,45
nBr2 = 2(x + y) + z = 0,8
—> x + y = 0,35 và z = 0,1
Hai ankin cùng C nên kết tủa là đồng phân của nhau —> M↓ = 871/7: Loại.
Nếu X, Y đều có 3 liên kết pi, làm tương tự như trên, loại. Vậy X có 2 và Y có 3 liên kết pi.
X: CnH2n-2
Y: CnH2n-4
Z: CnH2n
nA = x + y + z = 0,45 (1)
nBr2 = 2x + 3y + z = 0,8 (2)
nH2O = x(n – 1) + y(n – 2) + nz = 1,9 (3)
m↓ = x(14n + 105) + y(14n + 103) = 43,55 (4)
(2) – (1) —> x + 2y = 0,35 (5)
(3) —> n(x + y + z) – (x + 2y) = 1,9
Thế (1) và (5) vào —> n = 5
Kết hợp (1)(2)(4) —> x = 0,15; y = 0,1; z = 0,2
X là C5H8; Y là C5H6; Z là C5H10
(Câu B không đủ dữ kiện)