Cho m gam hỗn hợp A gồm Zn và Fe vào 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch D và m gam kim loại (chất rắn B). Thêm NaOH vừa đủ vào dung dịch D để thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc rửa kết tủa và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được (m+0,78) gam oxit. Cho m gam chất rắn B vào dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí hidro (điều kiện tiêu chuẩn)
a, Tính giá trị m và nồng độ mol của dung dịch CuSO4
b, Tính % khối lượng các kim loại trong A và B
Câu trả lời tốt nhất
mA = mB nên Zn phản ứng hết; Fe đã phản ứng.
B + HCl có tạo khí nên B chứa Fe dư.
nFe dư = nH2 = 0,02
nZn = x, nFe phản ứng = y —> nCu = x + y
mA = mB ⇔ 65x + 56(y + 0,02) = 64(x + y) + 0,02.56 (1)
Oxit gồm ZnO (x) và Fe2O3 (0,5y)
—> 81x + 160.0,5y = 64(x + y) + 0,02.56 + 0,78 (2)
(1)(2) —> x = 0,1; y = 0,0125
—> m = 64(x + y) + 0,02.56 = 8,32
nCuSO4 = x + y = 0,1125 —> CM CuSO4 = 0,45M
Trong A: %Zn = 78,125% và %Fe = 21,875%
Trong B: %Cu = 86,538% và %Fe = 13,462%