Cho X (CnHmO4) và Y (CpHqO5) là hai hợp chất hữu cơ mạch hở, không phân nhánh. Đun nóng 175,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng vừa đủ 560 gam dung dịch KOH 20%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 180,4 gam chất rắn khan G gồm hai muối của hai axit cacboxylic thuần chức (tỉ lệ mol hai muối là 2 : 3) và phần hơi (gồm nước và 100 gam hai ancol có số nguyên tử cacbon bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối G cần dùng 38,08 lít O2 (đktc). Tìm công thức cấu tạo của X và Y.
Câu trả lời tốt nhất
nKOH = 560.20%/56 = 2 —> nK2CO3 = 1
nO2 = 1,7
Đốt muối —> nCO2 = u và nH2O = v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v + 1.138 = 1,7.32 + 180,4
m muối = 12(u + 1) + 2v + 2.39 + 2.32 = 180,4
—> u = 2,2; v = 0
Muối không có H và tỉ lệ mol 2 : 3 —> Cx(COOK)2 (0,4 mol) và Cy(COOK)2 (0,6 mol)
nC = 0,4(x + 2) + 0,6(y + 2) = u + 1
—> 2x + 3y = 6 —> x = 0, y = 2 là nghiệm duy nhất.
Muối gồm (COOK)2 (0,4) và C2(COOK)2 (0,6)
Bảo toàn khối lượng:
mE + mKOH = m muối + mAncol + mH2O
—> nH2O = 0,4
TH1: X dạng AOOC-COOH (0,4) và Y dạng AOOC-C≡C-COO-B-OH (0,6)
Ancol gồm AOH (1) và B(OH)2 (0,6)
mAncol = A + 17 + 0,6(B + 34) = 100
—> 5A + 3B = 313: Vô nghiệm
TH2: Y dạng HO-B-OOC-COOH (0,4) và X dạng C2(COOA)2 (0,6)
Ancol gồm AOH (1,2) và B(OH)2 (0,4)
mAncol = 1,2(A + 17) + 0,4(B + 34) = 100
—> 3A + B = 165
Hai ancol cùng C —> A = 41 và B = 42 là nghiệm duy nhất
X là CH2=CH-CH2-OOC-C≡C-COO-CH2-CH=CH2
Y là HO-CH2-CH2-CH2-OOC-COOH
Hoặc CH3-CHOH-CH2-OOC-COOH