Dùng axit HNO3 hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu và Mg thu được dung dịch Y và 8,96 lít hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với oxi là 1,3125. Thêm nước vừa đủ vào Y và khuấy đều được 2 lít dung dịch Z. Chia Z làm 2 phần bằng nhau:
– Cho lượng dư dung dịch NH3 vào phần I thu được 5,8 gam kết tủa.
–
Cho p gam bột Al vào phần II sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 1,344 lít khí
N2O, lọc tách dung dịch thu được 5 gam chất rắn khan. Các thể tích khí quy về điều kiện tiêu chuẩn. Sản phẩm khử không có muối amoni.
1. Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion.
2. Tính % khối lượng các chất có trong X.
3. Tính p và nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch Z.
Câu trả lời tốt nhất
(1) (Tự ghi phản ứng)
(2) nNO = a; nNO2 = b —> a + b = 0,4
và 30a + 46b = 0,4.32.1,3125
—> a = 0,1; b = 0,3
Phần 1: nMg(OH)2 = 0,1
—> nMg ban đầu = 0,2; nCu ban đầu = c
—> 0,2.2 + 2c = 3a + b —> c = 0,1
—> %Mg = 42,86% và %Cu = 57,14%
Phần 2 của Z chứa Mg(NO3)2 (0,1), Cu(NO3)2 (0,05) và HNO3 dư
m rắn = 5 > mCu = 0,05.64 = 3,2 nên có Al dư (5 – 3,2 = 1,8 gam)
nN2O = 0,06 —> nHNO3 dư = 0,06.10 = 0,6
nAl phản ứng = (0,06.8 + 0,05.2)/3 = 29/150
—> p = 27.29/150 + 1,8 = 7,02 gam
Z chứa Mg(NO3)2 (0,2), Cu(NO3)2 (0,1) và HNO3 dư (1,2)
CM Mg(NO3)2 = 0,2/2 = 0,1M
CM Cu(NO3)2 = 0,1/2 = 0,05M
CM HNO3 dư = 1,2/2 = 0,6M