Hoà tan hoàn toàn 12,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na2CO3 và Fe(OH)2 trong 126 gam dung dịch HNO3 22%, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và thoát ra 2,016 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là 59/3. Cô cạn Y được hỗn hợp muối Z. Nung Z trong chân không đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T có khối lượng giảm 17,14 gam so với Z. Tính nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y.
Câu trả lời tốt nhất
Khí gồm CO2 (0,06) và NO (0,03) —> nNa2CO3 = 0,06
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe(OH)2 và NH4+.
mX = 24a + 90b + 0,06.106 = 12,54 (1)
nHNO3 = 0,44 = 2b + 10c + 0,06.2 + 0,03.4 (2)
Bảo toàn H —> nH2O = 0,22 + b – 2c
Bảo toàn khối lượng:
12,54 + 0,44.63 = m muối + 0,09.2.59/3 + 18(0,22 + b – 2c)
—> m muối = 32,76 – 18b + 36c
Khi nung muối trong chân không —> MgO (a), Fe2O3 (0,5b) và NaNO2 (0,12)
—> 32,76 – 18b + 36c – (40a + 160.0,5b + 0,12.69) = 17,14 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,07; b = 0,05; c = 0,01
Dung dịch Y chứa Mg2+ (0,07), Na+ (0,12), Fe2+ (u), Fe3+ (v), NH4+ (0,01), bảo toàn N —> nNO3- = 0,4
Bảo toàn Fe —> u + v = 0,05
Bảo toàn điện tích —> 2u + 3v + 0,07.2 + 0,12 + 0,01 = 0,4
—> u = 0,02 và v = 0,03
mddY = mX + mddHNO3 – m khí = 135
—> C%Fe(NO3)3 = 242v/135 = 5,38%