Hòa tan hoàn toàn 19,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng 1,8 lít dung dịch HNO3 1,0M. Sau phản ứng được 4,48 lít hỗn hợp khí Z (sản phẩm khử của N+5 gồm hai hợp chất khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có khối lượng 7,4g và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 108,9 g hỗn hợp muối khan. Cho từ từ dung dịch NaOH 2,0 M vào dung dịch Y đến khi lượng kết tủa bé nhất thì dừng, thể tích NaOH đã dùng là 931,25 ml. Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp X. (Biết thể tích khí đo ở đktc, cô cạn không có phản ứng hóa học xảy ra, phản ứng xảy ra hoàn toàn).
A. 7,2g B. 6,0g. C. 8,4g. D. 4,8g.
Câu trả lời tốt nhất
nNO = nN2O = 0,1; nNH4+ = x
m muối = 19,1 + 62(0,1.3 + 0,1.8 + 8x) + 80x = 108,9
—> x = 0,0375
X gồm nMg = a; nAl = b; nZn = c
mX = 24a + 27b + 65c = 19,1 (1)
Bảo toàn electron: 2a + 3b + 2c = 8x + 0,1.3 + 0,1.8 (2)
nHNO3 ban đầu = 1,8, bảo toàn N —> nNO3-(Y) = 1,4625
nNaOH = 1,8625 —> Dung dịch sau phản ứng chứa Na+ (1,8625), NO3- (1,4625), AlO2- (b), ZnO22- (c)
Bảo toàn điện tích: 1,8625 = 1,4625 + b + 2c (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,3; b = 0,2; c = 0,1
—> mMg = 7,2 gam