Hòa tan hoàn toàn 5,6 lít khí NH3 vào nước được 0,5 lít dung dịch A, sau đó hấp thụ hết 3,36 lít khí SO2 vào dung dịch A thu được 0,5 lít dung dịch B. Thêm rất chậm 0,1 lít dung dịch HCl 0,4M vào dung dịch B thu được 0,6 lít dung dịch C (không có khí tạo ra). Nếu lại thêm rất chậm 0,4 lít dung dịch NaOH 0,1 M vào dung dịch C thì thu được dung dịch D (không có khí tạo ra).
– Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong thí nghiệm trên.
-Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch B, C, D, biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, bỏ qua sự thủy phân của các ion.
Câu trả lời tốt nhất
nNH3 = 0,25; nSO2 = 0,15
Vì 1 < nNH3/nSO2 < 2 nên có 2 phản ứng:
2NH3 + H2O + SO2 —> 2NH4+ + SO32-
NH3 + H2O + SO2 —> NH4+ + HSO3-
B chứa NH4+ (0,25), SO32- (a) và HSO3- (b)
Bảo toàn điện tích —> 2a + b = 0,25
nSO2 = a + b = 0,15
—> a = 0,1 và b = 0,05
Vậy B chứa NH4+ (0,5M), SO32- (0,2M) và HSO3- (0,1M)
nH+ = nCl- = 0,04
SO32- + H+ —> HSO3-
0,04…….0,04………..0,04
C chứa NH4+ (0,25), SO32- (0,06), HSO3- (0,09), Cl- (0,04) —> Nồng độ…
nNa+ = nOH- = 0,04
HSO3- + OH- —> SO32- + H2O
0,04……..0,04………..0,04
D chứa NH4+ (0,25), SO32- (0,1), HSO3- (0,05), Cl- (0,04), Na+ (0,04) —> Nồng độ…