Hòa tan hoàn toàn 84,25 gam hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2, KCl, ZnCl2 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X bằng dòng điện có cường độ không đổi I = 8(A) trong thời gian 9650 (s) thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 43,1 gam so với dung dịch X. Cho Mg dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Z gồm 2 kim loại có khối lượng giảm 1,79 gam so với ban đầu và không thấy có khí thoát ra. Nếu nhiệt phân hoàn toàn A thì sau phản ứng khối lượng rắn giảm m gam. Hãy chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:
A. Phần trăm khối lượng ZnCl2 trong A lớn hơn 25%.
B. Trong A số mol của KCl lớn hơn số mol của ZnCl2.
C. Giá trị của m xấp xỉ 16,2 gam
D. Trong quá trình điện phân, nước đã bị điện phân ở cả hai điện cực.
Z chứa 2 kim loại nên Cu2+ hết, Zn2+ còn dư. Chất rắn giảm nên dung dịch chứa H+ —> Cl- hết.
Đặt a, b, c là số mol Cu(NO3)2, ZnCl2, KCl
mA = 188a + 136b + 74,5c = 84,25 (1)
ne = It/F = 0,8
Catot: nCu = a và nZn = 0,4 – a
Anot: nCl2 = b + 0,5c và nO2 = d
—> 2(b + 0,5c) + 4d = 0,8 (2)
m giảm = 64a + 65(0,4 – a) + 71(b + 0,5c) + 32d = 43,1 (3)
nH+ = 4nO2 —> nNH4+ = nH+/10 = 0,4d
Bảo toàn electron: 2nMg phản ứng = 8nNH4+ + 2nZn2+ dư
—> nMg phản ứng = a + b + 1,6d – 0,4
Δm = 65(a + b – 0,4) – 24(a + b + 1,6d – 0,4) = -1,79 (4)
(1)(2)(3)(4) —>
Nghiệm lẻ.