Hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4 trộn với nhau theo tỉ lệ về khối lượng 7 : 3,6 : 17,4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HCl thu được dung dịch B. Lấy 1/2 dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa C. Lấy 1/2 dung dịch B cho khí Cl2 đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng thêm NaOH tới dư, thu được kết tủa D. Kết tủa C và D có khối lượng chênh lêch nhau 1,7 gam. Nung D + C trong không khí thì thu được m gam chất rắn E. Viết các phương trình phản ứng. Tính khối lượng các chất trong A và tính m
Câu trả lời tốt nhất
nFe : nFeO : nFe3O4 = 7/56 : 3,6/72 : 17,4/232 = 5 : 2 : 3
A chứa nFe = 5a, nFeO = 2a và nFe3O4 = 3a
B chứa FeCl2 (10a) và FeCl3 (6a)
1/2B chứa FeCl2 (5a) và FeCl3 (3a)
1/2B + NaOH —> C chứa Fe(OH)2 (5a) và Fe(OH)3 (3a)
1/2B + Cl2 —> FeCl3 (8a) —> D là Fe(OH)3 (8a)
—> mD – mC = 107.8a – (90.5a + 107.3a) = 1,7
—> a = 0,02
A chứa:
mFe = 56.5a = 5,6
mFeO = 2,88
mFe3O4 = 13,92
E là Fe2O3 (8a mol)
—> mE = 25,6