Hỗn hợp A gồm M, MO, MCO3 (M là kim loại). Cho 15,8 gam A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 0,2 mol hỗn hợp gồm 2 khí (có tỉ khối so với H2 bằng 29,5). Mặt khác, hòa tan hết 15,8 gam A trong 100 gam dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,1 mol hỗn hợp khí và dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa E duy nhất. Làm lạnh X đến 10°C thấy tách ra 27,244 gam tinh thể F. Biết ở 10°C, 100 gam nước hòa tan tối đa 21,91 gam E, sản phẩm khử của H2SO4 đặc là SO2 (duy nhất), các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng nguyên tố S trong F là
A. 10,19%. B. 11,51%. C. 12,31%. D. 42,11%.
Câu trả lời tốt nhất
A + H2SO4 đặc và loãng thoát lượng khí khác nhau nên với H2SO4 đặc thì M lên hóa trị 3.
A + H2SO4 đặc —> nCO2 = 0,05; nSO2 = 0,15
A + H2SO4 loãng —> nCO2 = 0,05; nH2 = 0,05
—> nM = nH2 = 0,05 và nMCO3 = nCO2 = 0,05
Bảo toàn electron: 3nM + nMO + nMCO3 = 2nSO2
—> nMO = 0,1
—> mA = 0,05M + 0,1(M + 16) + 0,05(M + 60) = 15,8
—> M = 56: M là Fe
Dung dịch X chứa FeSO4 (0,2 mol), mddX = mA + mddH2SO4 – m khí = 113,5
Sau khi làm lạnh, còn lại dung dịch Y với mY = 113,5 – 27,244 = 86,256
nFeSO4 trong Y = 86,256.21,91/(152.121,91) = 0,102
F là FeSO4.kH2O (0,2 – 0,102 = 0,098)
MF = 18k + 152 = 27,244/0,098 —> k = 7
—> %S = 32/278 = 11,51%