Hỗn hợp bột X gồm Mg và Cu. Cho a gam X vào 120 ml dung dịch HCl 1 M phản ứng xong lọc tách được p gam chất rắn không tan. Cho a gam X vào 400 ml dung dịch HNO3, phản ứng xong làm tạo thành dung dịch D, thoát ra 3,136 lit khí NO duy nhất (ở đktc) và còn 2,56 gam chất không tan Y. Cô cạn dung dịch D, được q gam muối khan. Nung muối này đến khối lượng không đổi được p/3,1 gam chất rắn.
1. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 đã dùng.
2. Tính p và a.
3. Nếu cho rất từ từ 250 ml dung dịch NH3 2M vào D, được m gam kết tủa. Tính khoảng xác định giá trị của m.
Câu trả lời tốt nhất
4H+ + NO3- + 3e —> NO + 2H2O
nNO = 0,14 —> nH+ = 0,56 —> CM HNO3 = 1,4M
Với HNO3, đặt x, y là số mol Mg và Cu đã phản ứng.
Bảo toàn electron: 2x + 2y = 0,14.3 (1)
Muối khan gồm Mg(NO3)2 (x) và Cu(NO3)2 (y)
Nung muối thu được MgO (x) và CuO (y)
—> 40x + 80y = (148x + 188y)/3,1 (2)
(1)(2) —> x = 0,15 và y = 0,06
Do Cu đã phản ứng nên Y chỉ chứa Cu dư (0,04)
—> X gồm Mg (0,15) và Cu (0,1)
—> mX = a = 10 gam
nHCl = 0,12 —> nMg phản ứng = 0,06
—> Chất rắn không tan gồm Mg dư (0,09) và Cu (0,1)
—> p = 8,56
Khi cho NH3 (0,5 mol) vào D:
Mg(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2NH4NO3
0,15…………..0,3……………………0,15
Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4NO3
0,06………….0,12………………….0,06
nNH3 còn lại = 0,08
Cu(OH)2 + 4NH3 → Cu(NH3)4(OH)2
0,02…………0,08
—> Kết tủa gồm Mg(OH)2 (0,15) và Cu(OH)2 (0,06 – 0,02 = 0,04)
—> m↓ = 12,62