Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và este Y ba chức, trong phân tử X, Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 13,3 gam E cần dùng vừa đủ 0,665 mol O2 thu được CO2 và 7,74 gam H2O. Nếu đun nóng 13,3 gam E cần dùng tối đa 7,6 gam NaOH trong dung dịch, thu được 0,1 mol hỗn hợp Z gồm hai ancol đều no, mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 14,3 gam hỗn hợp T (gồm một muối của Natri Phenolat và hai muối của axit cacboxylic mạch không phân nhánh). Tìm công thức phân tử của hai este X và Y.
Câu trả lời tốt nhất
nH2O = 0,43
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,61
nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,32
nCOOAncol = u và nCOOPhenol = v
—> nO = 2u + 2v = 0,32
nNaOH = u + 2v = 0,19
—> u = 0,13; v = 0,03
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = m muối + mAncol + 18v
—> mAncol = 6,06
Ancol có nC = a, nH = b, nO = 0,13
—> 12a + b + 0,13.16 = 6,06 và b/2 – a = 0,1
—> a = 0,27; b = 0,74
Số C = a/0,1 = 2,7 —> C2H6Ox’ (0,03) và C3H8Oy’ (0,07)
nO = 0,03x’ + 0,07y’ = 0,13 —> x’ = 2, y’ = 1 là nghiệm duy nhất
Z gồm C2H4(OH)2 (0,03) và C3H7OH (0,07)
Sản phẩm có 3 muối: C6H5ONa + 2 cacboxylat không nhánh nên E gồm:
A-COO-CH2-CH2-OOC-B-COO-C6H5 (0,03 mol)
A-COO-C3H7 (0,07 mol)
Muối gồm ACOONa (0,1), B(COONa)2 (0,03) và C6H5ONa (0,03)
—> 0,1(A + 67) + 0,03(B + 134) + 0,03.116 = 14,3
—> 10A + 3B = 10
—> A = 1 và B = 0 là nghiệm duy nhất.
E gồm:
HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-C6H5 (0,03 mol)
HCOO-C3H7 (0,07 mol)