Hỗn hợp E gồm lysin, axit glutamic, alanin và hai amin no, mạch hở. Cho m gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 12,775) gam muối. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 550 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E cần dùng vừa đủ 12,768 lít khí oxi (đktc) thì thu được 0,97 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị gần nhất của m là
A. 25,81 B. 34,02 C. 28,50 D. 23,90
Câu trả lời tốt nhất
C6H14N2O2 = CH4 + 4CH2 + CO2 + 2NH
C5H9NO4 = CH4 + 2CH2 + 2CO2 + NH
C3H7NO2 = CH4 + CH2 + CO2 + NH
Amin no, mạch hở = CH4 + ?CH2 + ?NH
Quy đổi 0,11 mol E thành CH4 (0,11), CH2 (a), CO2 (b), NH (c)
nO2 = 0,11.2 + 1,5a + 0,25c = 0,57 (1)
nCO2 + nH2O + nN2 = (a + b + 0,11) + (a + 0,5c + 0,11.2) + 0,5c = 0,97 (2)
nN = nHCl = 12,775/36,5 = 0,35
nNaOH = nCOO + nHCl = 0,55
—> nCOO = 0,2 —> nO = 0,4
nN/nO = c/2b = 0,35/0,4 —> 1,75b – c = 0 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,21; b = 0,08; c = 0,14
—> mE = 10,32
Tỉ lệ: Trong 10,32 gam E chứa 0,14 mol N
—> Trong m gam E chứa 0,35 mol N
—> m = 25,8