Hỗn hợp T gồm RCOOH (X) và R’OH (Y) với MX > MY. Chia T thành 4 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với CaCO3 dư, sau phản ứng lấy phần dung dịch cô cạn thu được 2,37 gam chất rắn
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thì cần vừa đủ 2,688 lít O2. Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,56 gam.
Phần 3: Tác dụng hết với Na dư tạo ra 0,56 lít khí
Phần 4 đem oxi hóa không hoàn toàn ( giả sử chỉ có rượu bị oxi hóa thành axit hữu cơ tương ứng) thu được hỗn hợp M. Cho toàn bộ M phản ứng với 2,3 gam Na tạo ra 5,404 gam chất rắn.
- Tìm công thức phân tử X và Y
- Tính hiệu suất oxi hóa của ancol
Câu trả lời tốt nhất
Phần 2: mCO2 + mH2O = 6,56 và nO2 = 0,12
mT = mCO2 + mH2O – mO2 = 2,72
Phần 3: nH2 = 0,025 —> nT = 0,05
MT = 54,4 —> Y là CH3OH hoặc C2H5OH
TH1: X là CxHyO2 (a) và Y là C2H5OH (b)
nT = a + b = 0,05 (1)
mT = a(12x + y + 32) + 46b = 2,72 (2)
Muối là (CxHy-1O2)2Ca (0,5a mol)
m muối = 0,5a(24x + 2y + 102) = 2,37 (3)
(3) – (2) —> 19a – 46b = -0,35
(1) —> a = 0,03; b = 0,02
n(RCOO)2Ca = 0,015 —> M = 2R + 128 = 2,37/0,015
—> R = 15: Axit là CH3COOH
C2H5OH + O2 —> CH3COOH + H2O
p…………………………….p…………p
M chứa CH3COOH (p + 0,03), C2H5OH dư (0,02 – p), H2O (p)
nNa phản ứng = p + 0,03 + 0,02 – p + p = p + 0,05
m rắn = 82(p + 0,03) + 68(0,02 – p) + 40p + 23(0,1 – p – 0,05) = 5,404
—> p = 0,014
—> H = p/0,02 = 70%
TH2: X là CxHyO2 (a) và Y là CH3OH (b): Làm tương tự.