Hỗn hợp X gồm hai este mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 39,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ Z cần 0,66 mol O2, thu được 31,8 gam Na2CO3 và 1,0 mol hỗn hợp CO2 và nước. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là:
A. 24,64% B. 16,43% C. 25,18% D. 16,78%
Câu trả lời tốt nhất
nNa2CO3 = 0,3 —> nNaOH = 0,6 —> nO(Z) = 1,2
Đặt a, b là số mol CO2 và H2O
—> a + b = 1
Bảo toàn O: 2a + b + 0,3.3 = 1,2 + 0,66.2
—> a = 0,62 và b = 0,38
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy —> mZ = 44,8
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa —> m ancol = 18,4
Ancol có dạng R(OH)n (0,6/n mol)
—> M ancol = R + 17n = 18,4n/0,6
—> R = 41n/3
—> n = 3; R = 41 là nghiệm duy nhất.
Ancol là C3H5(OH)3 (0,2 mol) —> nX = 0,2
Bảo toàn C —> nC(X) = nCO2 + nNa2CO3 + 3nC3H5(OH)3 = 1,52
—> Số C = nC/nX = 7,6
—> X gồm X1: C7HxO6 (0,08 mol) và X2: C8HyO6 (0,12 mol)
Do ancol đa chức nên các muối đều đơn chức —> nZ = 0,6 —> MZ = 74,67 —> Z chứa HCOONa
Số mol HCOONa đạt giá trị nhỏ nhất khi muối còn lại có 2C.
—> nHCOONa ≥ 0,314
Đặt u, v là số gốc HCOO- trong X1 và X2.
—> nHCOONa = 0,08u + 0,12v ≥ 0,314
Do 0 ≤ u, v < 3 —> u ≥ 1, v = 2 là nghiệm duy nhất.
X1 là (HCOO)(C3HxO4)C3H5 và X2 là (HCOO)2(C3HyO2)C3H5 (Trong đó C3HxO4 là tổng số C, H, O trong 2 gốc axit chưa biết của X1; C3HyO2 là gốc axit còn lại của X2 —> x chẵn, y lẻ)
mX = 0,08(x + 186) + 0,12(y + 199) = 39,2
—> 2x + 3y = 11
—> x = 4 và y = 1 là nghiệm thỏa mãn duy nhất.
—> X1 là (HCOO)2(CH3COO)C3H5 (0,08) và X2 là (HCOO)2(CH≡C-COO)C3H5 (0,12)
Vậy Z gồm HCOONa (0,4 mol); CH3COONa (0,08 mol); CH≡C-COONa (0,12 mol)
—> %CH≡C-COONa = 24,64%