Nung a gam Cu trong b gam O2 thu được sản phẩm X. X tan hoàn toàn trong c gam dung dịch H2SO4 nồng độ 85% (đun nóng) thu được dung dịch Y và khí Z. Toàn bộ khí Z phản ứng hết với Oxi dư (có xúc tác) tạo ra oxit T, tất cả lượng oxit này phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,2M tạo ra 2,62 gam muối P. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH thì phải dùng hết ít nhất 300 ml dung dịch NaOH 1M mới tạo được lượng kết tủa tối đa. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)2 thì phải dùng hết ít nhất V ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 1,5 M mới tạo ra được lượng kết tủa tối đa là 44,75 gam. Tìm a, b, c, V
Câu trả lời tốt nhất
P gồm Na2SO4 (u) và NaHSO4 (v)
mP = 142u + 120v = 2,62
nNaOH = 2u + v = 0,03
—> u = v = 0,01
—> nCu dư = nSO2 = nSO3 = u + v = 0,02
Y chứa CuSO4 (x) và H2SO4 dư (y)
nNaOH = 2x + 2y = 0,3
m↓ = 233(x + y) + 98x = 44,75
—> x = 0,1; y = 0,05
—> a = 64x = 6,4 gam
Cu + 2H2SO4 —> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,02…………………….0,02……0,02
Còn lại 0,1 – 0,02 = 0,08 mol CuSO4 là do phản ứng:
CuO + H2SO4 —> CuSO4 + H2O
0,08……………………..0,08
2Cu + O2 —> 2CuO
………..0,04………0,08
—> b = 0,04.32 = 1,28
Bảo toàn S: nH2SO4 ban đầu = x + y + nSO2 = 0,17
—> c = 0,17.98/85% = 19,6 gam
Lượng OH tiêu thụ là như nhau nên nBa(OH)2 = nNaOH/2 = 0,15
—> V = 100 ml