Nung a gam một hiđroxit của kim loại R trong không khí đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm đi 9 lần, đồng thời thu được một oxit kim loại. Hòa tan hoàn toàn lượng oxit trên bằng 330ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tùa. Tính a, m, biết lượng axit đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết để phàn ứng với oxit.
Câu trả lời tốt nhất
Hiđroxit: R(OH)n; oxit là R2Om với n ≤ m ≤ 3.
mR(OH)n = a —> mR2Om = a – a/9 = 8a/9
2R(OH)n + (m – n)/2O₂ → R₂Om + nH₂O
a………………………………..8a/9
—> 8a.2(R + 17n)/9 = a(2R + 16m)
—> R = 136n – 72m
—> n = 2, m = 3 và R = 56: R là Fe
Hiđroxit là Fe(OH)2, oxit là Fe2O3.
nH2SO4 đã dùng = 0,33 = nH2SO4 phản ứng + 10%nH2SO4 phản ứng
—> nH2SO4 phản ứng = 0,3
Fe2O3 + 3H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,1…………..0,3……………..0,1
—> nFe(OH)2 = 0,2 —> mFe(OH)2 = a = 18
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 —> 2Fe(OH)3 + 3BaSO4
0,1…………………0,3……………..0,2………….0,3
H2SO4 + Ba(OH)2 —> BaSO4 + 2H2O
0,03…………0,03………….0,03
Kết tủa gồm Fe(OH)3 (0,2) và BaSO4 (0,33)
—> m = 98,29
THầy ơi, em chưa hiểu đoạn
mR(OH)n= a –> mR2Om= a – a/9 = 8a/9
thầy ạ. Mong thầy hồi đáp :((