X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức mạch hở (trong đó X no, Y không no chứa một liên kết C=C), Z là ancol no mạch hở; T là este hai chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 29,3 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (số mol của Z gấp đôi số mol của T) cần dùng 1,575 mol O2 thu được 22,5 gam nước. Mặt khác 29,3 gam hỗn hợp E làm mất màu dung dịch chứa 0,1 mol Br2 trong môi trường CCl4. Nếu đun nóng 0,45 mol E với 600ml dung dịch NaOH 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được tối đa m gam rắn khan. Biết số nguyên tử H trong Z lớn hơn X và Y. Giá trị của m lớn nhất có thể là:
A. 29,1 B. 41,55 C. 43,65 D. 40,5
Câu trả lời tốt nhất
Đặt nT = b —> nZ = 2b
Quy đổi 29,3 gam E thành E’ gồm HCOOH (a), C2H4(OH)2 (3b), CH2 (c), H2 (-0,1) và H2O (-2b)
mE = 46a + 62.3b + 14c – 0,1.2 – 18.2b = 29,3
nH2O = a + 3.3b + c – 0,1 – 2b = 1,25
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = a + 2.3b + c = 1,3
—> a = 0,25; b = 0,05; c = 0,75
Trong E’ có HCOOH (0,15), CH2=CH-COOH (0,1), C2H4(OH)2 (0,15) và CH2 (0,75 – 0,1.2 = 0,55)
—> nCH2 = 0,15x + 0,1y + 0,15z = 0,55
—> 3x + 2y + 3z = 11
Do Z có nhiều H hơn X và Y nên
TH1: x = 2, y = z = 1:
X là C2H5COOH, Y là C3H5COOH, Z là C3H6(OH)2 và nE = a + 3b – 2b = 0,3
—> Trong 0,45 mol E (gấp 1,5 lần) có C2H5COOH (0,225), C3H5COOH (0,15)
—> Chất rắn gồm C2H5COONa (0,225), C3H5COONa (0,15) và NaOH dư (0,225)
—> m rắn = 46,8
TH2: x = 1, y = 1; z = 2:
X là CH3COOH, Y là C3H5COOH, Z là C4H8(OH)2 và nE = a + 3b – 2b = 0,3
—> Trong 0,45 mol E (gấp 1,5 lần) có CH3COOH (0,225), C3H5COOH (0,15)
—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,225), C3H5COONa (0,15) và NaOH dư (0,225)
—> m rắn = 43,65