Cân bằng các phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron, xác định rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hoá
1) Fe + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
2) C + HNO3 đặc → CO2 + NO2 + H2O
3) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
4) KOH + Cl2 → KClO3 + KCl + H2O
5) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + N2O + H2O biết tỉ lệ thể tích 2 khí NO : N2O = 3:2
Câu trả lời tốt nhất
(1) Fe là chất khử, tham gia quá trình oxi hóa:
2Fe → 2Fe+3 + 2.3e
H2SO4 là chất oxi hóa, tham gia quá trình khử:
S+6 + 2e → S+4
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
(2) C là chất khử, tham gia quá trình oxi hóa:
C → C+4 + 4e
HNO3 là chất oxi hóa, tham gia quá trình khử:
N+5 + 1e → N+4
C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O
(3) HCl là chất khử, tham gia quá trình oxi hóa:
2Cl-1 → Cl2 + 2e
KMnO4 là chất oxi hóa, tham gia quá trình khử:
Mn+7 + 5e → Mn+2
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(4) Cl2 là chất khử, tham gia quá trình oxi hóa:
Cl2 → 2Cl+5 + 2.5e
Cl2 là chất oxi hóa, tham gia quá trình khử:
Cl2 + 2e → 2Cl-1
6KOH + 3Cl2 → KClO3 + 5KCl + 3H2O
(5) Zn là chất khử, tham gia quá trình oxi hóa:
Zn → Zn+2 + 2e
HNO3 là chất oxi hóa, tham gia quá trình khử:
N+5 + 3e → NO (a)
2N+5 + 2.4e → N2O (b)
3.(a) + 2.(b) ta được:
7N+5 + 25e → 3NO + 2N2O
25Zn + 64HNO3 → 25Zn(NO3)2 + 6NO + 4N2O + 32H2O