Chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 7,168 lít khí O2 thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và nước có tổng số mol là 0,44 mol. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,95 M thu được kết tủa và dung dịch A. Khối lượng dung dịch A giảm 4,50 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
a. Lập công thức phân tử của X?
b. Chia một lượng chất X thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1 tác dụng với Na dư thu được b mol khí H2.
– Để phản ứng vừa đủ với phần 2 cần 100 ml dung dịch NaOH 10b M.
Lập luận để xác định cấu tạo của X, gọi tên X và viết phương trình phản ứng xảy ra?
Câu trả lời tốt nhất
Nếu dung dịch A không chứa Ba(HCO3)2:
nBaCO3 = nCO2 = x; nH2O = y —> x + y = 0,44
Δmdd = 44x + 18y – 197x = -4,5
—> x = 69/950; y = 349/950
y > 2x nên loại trường hợp này.
Vậy A chứa Ba(HCO3)2. Đặt nBaCO3 = x; nBa(HCO3)2 = y và nH2O = z
—> x + 2y + z = 0,44
nBa(OH)2 = x + y = 0,19
Δmdd = 44(x + 2y) + 18z – 197x = -4,5
—> x = 0,1; y = 0,09; z = 0,16
nC = nCO2 = x + 2y = 0,28
nH = 2nH2O = 2z = 0,32
nO2 = 0,32, bảo toàn O —> nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,08
C : H : O = 0,28 : 0,32 : 0,08 = 7 : 8 : 2
X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất —> X là C7H8O2
b.
nH linh động của X = 2nH2 = 2b
nOH (phenol hoặc axit) của X = nNaOH = b
—> X có 1OH phenol và 1OH ancol
Cấu tạo: HO-C6H4-CH2OH (o, m, p – hidroxibenzylic)
Phản ứng:
HOCH2-C6H4-OH + 2Na → NaOCH2-C6H4-ONa + H2
HOCH2-C6H4-OH + NaOH → HOCH2-C6H4-ONa + H2O