Cho 14,7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Al vào bình đựng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,4 g chất rắn và có 5,6 lít khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,6M và H2SO4 1,5M. Khi phản ứng kết thúc thu khí NO duy nhất và dung dịch X. Khối lượng muối tạo thành khi cô cạn dung dịch X và thể tích khí NO ở điều kiện tiêu chuẩn là?
A. 70,72 và 1,12 B. 73,42 và 1,12
C. 70,72 và 2,24 D. 73,42 và 2,24
Câu trả lời tốt nhất
Chất rắn không tan trong H2SO4 loãng là Cu (0,1 mol)
Đặt a, b là số mol Al, Fe
—> mA = 27a + 56b + 6,4 = 14,7
nH2SO4 = nH2 = 1,5a + b = 0,25
—> a = b = 0,1
Khi thêm KNO3 (0,12) và H2SO4 (0,3)
4H+ + NO3- + 3e —> NO + 2H2O
—> nNO max = 0,12
Dễ thấy 0,12.3 > nFe2+ + 2nCu nên chất oxi hóa còn dư, chất khử hết.
Bảo toàn electron: 3nNO = nFe2+ + 2nCu —> nNO = 0,1
—> V = 2,24 lít
Phần dung dịch có Al3+ (0,1), Fe3+ (0,1), Cu2+ (0,1), K+ (0,12), NO3- (0,12 – 0,1 = 0,02), H+ dư (0,3.2 – 4nNO = 0,2), SO42- (0,25 + 0,3 = 0,55)
Khi cô cạn HNO3 (0,02) bay lên, phần chất rắn chứa Al3+ (0,1), Fe3+ (0,1), Cu2+ (0,1), K+ (0,12), H+ dư (0,18), SO42- (0,55)
—> m muối = 72,36