Hỗn hợp E gồm ba este đơn chức (MX < MY < 100 < MZ, trong đó X và Y có cùng số nguyên tử cacbon). Chia 22,96 gam hỗn hợp E thành hai phần bằng nhau:
+ Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,63 mol O2 thu được CO2 và H2O.
+ Phần 2: Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no và hỗn hợp Q gồm ba muối (trong đó có muối natri phenolat). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Q thu được Na2CO3, 0,33 mol CO2 và 0,11 mol H2O. Biết 11,48 gam E ứng với 0,12 mol E. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 43,90%. B. 26,89%. C. 36,53%. D. 58,09%.
Câu trả lời tốt nhất
Đốt phần 1 tạo CO2 (u) và H2O (v)
Bảo toàn O —> 0,12.2 + 0,63.2 = 2u + v
m phần 1 = 12u + 2v + 0,12.2.16 = 11,48
—> u = 0,58; v = 0,34
Số C = nCO2/nE = 4,83; MX < MY < 100; X và Y cùng C và gốc ancol no khác nhau —> X và Y cùng 4C
Số H = 2nH2O/nE = 5,67 —> Phải có chất 4H
—> X là CH≡C-COOCH3 —> Y là CH3COOC2H5 hoặc HCOOC3H7
TH1: Muối gồm CH≡C-COONa (x); CH3COONa (y) và C6H5ONa (z)
nE = x + y = 0,12
nCO2 = 3x + 2y + 6z – 0,5(0,12 + z) = 0,33
nH2O = 0,5x + 1,5y + 2,5z = 0,11
—> x = 0,095; y = 0,025; z = 0,01
Có 2 nhóm cấu tạo:
CH≡C-COOCH3 (0,085), CH3COOC2H5 (0,025), CH≡C-COOC6H5 (0,01) (Loại do trái với giả thiết mE = 11,48)
CH≡C-COOCH3 (0,095), CH3COOC2H5 (0,015), CH3COOC6H5 (0,01) (Loại do trái với giả thiết mE = 11,48)
TH2: Muối gồm CH≡C-COONa (x); HCOONa (y) và C6H5ONa (z)
nE = x + y = 0,12
nCO2 = 3x + y + 6z – 0,5(0,12 + z) = 0,33
nH2O = 0,5x + 0,5y + 2,5z = 0,11
—> x = 0,08; y = 0,04; z = 0,02
Có 2 nhóm cấu tạo:
CH≡C-COOCH3 (0,06), HCOOC3H7 (0,04), CH≡C-COOC6H5 (0,02) (Thỏa mãn giả thiết mE = 11,48)
CH≡C-COOCH3 (0,08), HCOOC3H7 (0,02), HCOOC6H5 (0,02) (Loại do trái với giả thiết mE = 11,48)
—> %X = 43,90%