Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở (MX < MY). Cho 0,05 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối (của 2 axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh) và 2,94 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được CO2; 0,27 gam H2O và 3,71 gam Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E cần để vùa đủ 6,832 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,5 % B. 51,4% C. 45,7% D. 54,3%
Câu trả lời tốt nhất
nNa2CO3 = 0,035 —> nNaOH = 0,07
Muối không nhánh và ancol đơn nên este tối đa 2 chức.
nE < nNaOH < 2nE nên E gồm este đơn chức (0,03) và este hai chức (0,02)
MT = 2,94/0,07 = 42 —> T chứa CH3OH
Số mol 2 ancol trong T có thể là (0,03 và 0,04) hoặc (0,05 và 0,02)
—> Chọn cặp (0,05 và 0,02) vì có ancol thỏa mãn là CH3OH (0,02) và C2H5OH (0,05)
Bảo toàn H —> nH2O (đốt E) = 0,17
Bảo toàn O —> nCO2 (đốt E) = 0,29
Bảo toàn C —> nC(Z) = 0,17
Muối gồm ACOONa (0,03) và B(COONa)2 (0,02)
nH = 0,03HA + 0,02HB = 0,015.2
—> HA = 1 và HB = 0 là nghiệm duy nhất
nC = 0,03(CA + 1) + 0,02(CB + 2) = 0,17
—> 3CA + 2CB = 10
CA, CB phải chẵn —> CA = CB = 2 là nghiệm duy nhất.
Muối gồm CH≡C-COONa (0,03) và NaOOC-C≡C-COONa (0,02). Kết hợp các ancol ta có:
X là CH≡C-COOC2H5 (0,03) —> %X = 48,51%
Y là C2H5OOC-C≡C-COOCH3 (0,02)